Đáp án Cuộc thi tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đợt 1 năm 2025 chính xác nhất? Luật Quản lý thuế mới nhất hiện nay?
Đáp án Cuộc thi tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đợt 1 năm 2025 chính xác nhất?
Đợt 1 Cuộc thi tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2025 diễn ra trong 10 ngày từ ngày 18/3/2025 đến ngày 28/3/2025.
Tham khảo đáp án cuộc thi tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đợt 1 năm 2025 dưới đây:
Câu 1: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, công dân thực hiện việc kiểm tra nội dung nào dưới đây? A. Việc tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở. B. Việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. C. Việc thực hiện các nội dung mà Nhân dân đã bàn và quyết định. D. Tất cả các đáp án trên. Đáp án: D Câu 2: Việc xử lý vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở đối với cá nhân được quy định như thế nào? A. Cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. B. Cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì bị xử lý vi phạm hành chính. C. Cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. D. Cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan đến thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Đáp án: D Câu 3: Trách nhiệm của UBND cấp xã trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng? A. Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng. B. Thông báo cho chủ chương trình, chủ đầu tư, ban quản lý chương trình, dự án về kế hoạch giám sát và thành phần Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng chậm nhất là 45 ngày trước ngày thực hiện. C. Bố trí địa điểm làm việc; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu cần thiết; xem xét, giải quyết kịp thời các kiến nghị; xử lý người có hành vi cản trở hoạt động, người có hành vi trả thù, trù dập thành viên Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định của pháp luật. D. Tất cả các đáp án trên. Đáp án: D Câu 4: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, thành viên của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng cần có những tiêu chuẩn nào sau đây? A. Là công dân thường trú trên địa bàn và không đồng thời là cán bộ, công chức cấp xã. B. Không có người thân là người có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư, đơn vị tư vấn của chủ đầu tư, nhà thầu dự án hoặc tư vấn, giám sát của nhà thầu, người trực tiếp quản lý dự án đầu tư trên địa bàn cấp xã. C. Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, công tâm, có uy tín trong cộng đồng dân cư, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ; có hiểu biết về chính sách, pháp luật hoặc kinh nghiệm, hiểu biết về các lĩnh vực có liên quan đến chương trình, dự án đầu tư và tự nguyện tham gia Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng. D. Tất cả các đáp án trên. Đáp án: D Câu 5: Nội dung nào sau đây được xác định là quyền thu hưởng của công dân? A. Đề xuất sáng kiến, tham gia ý kiến, bàn và quyết định đối với các nội dung thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan. B. Được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp trong thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật. C. Được hưởng thành quả đầu tư mới, phát triển kinh tế - xã hội, chế độ an sinh xã hội, sự an toàn, ổn định của đất nước, của địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động và kết quả thực hiện dân chủ ở nơi mình cư trú, công tác, làm việc. D. Được cung cấp thông tin và yêu cầu cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định của pháp luật. Đáp án: D Câu 6: Thông qua việc kiểm tra, giám sát, công dân có quyền nào dưới đây khi phát hiện hành vi, nội dung có dấu hiệu vi phạm? A. Khiếu nại, tố cáo hành vi, nội dung có dấu hiệu vi phạm theo quy định của pháp luật. B. Kiến nghị, phản ánh đến chính quyền địa phương cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố, các tổ chức, đoàn thể mà mình là thành viên, hội viên, đến đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND. C. Phản ánh, đề nghị Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng, tổ chức tự quản khác ở địa phương được thành lập theo quy định của pháp luật xem xét, thực hiện kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ. D. Tất cả các đáp án trên. Đáp án: D Câu 7: Trách nhiệm của Nhân dân trong việc tham gia ý kiến về các nội dung ở xã, phường, thị trấn? A. Mọi công dân cư trú trên địa bàn có trách nhiệm tích cực tham gia ý kiến về những nội dung liên quan trực tiếp đến đời sống của cộng đồng dân cư để làm cơ sở cho các cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương, của đất nước. B. Cá nhân, hộ gia đình có trách nhiệm tham gia hoặc cử đại diện hộ gia đình tham dự họp bàn, thảo luận, thể hiện ý kiến đối với các vấn đề theo định giá, giám sát việc tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của Nhân dân trên địa bàn. C. Chỉ có cá nhân, hộ gia đình liên quan trực tiếp đến việc lấy ý kiến có trách nhiệm tham gia ý kiến. D. Cả A và B. Đáp án: D Câu 8: Trách nhiệm của UBND cấp xã trong việc bảo đảm để Nhân dân thực hiện kiểm tra, giám sát? A. Xem xét, giải quyết và trả lời kịp thời khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân. B. Tạo điều kiện và bảo đảm để Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng và các tổ chức tự quản khác của Nhân dân ở địa phương thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật. C. Xử lý người có hành vi cản trở công dân thực hiện quyền kiểm tra, giám sát người có hành vi trả thù, trù dập người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật. D. Tất cả các đáp án trên. Đáp án: D Câu 9: Nhân dân được bàn và quyết định những nội dung nào? A. Chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng trong phạm vi địa bàn cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Nhân dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí, tài sản, công sức. B. Việc thu, chi, quản lý các khoản đóng góp của Nhân dân tại cộng đồng cư ngoài dân cư đã được pháp luật quy định; việc thu, chi, quản lý các khoản kinh phí, tài sản do cộng đồng dân cư được quản lý hoặc được tiếp nhận từ các nguồn thu, tài trợ, ủng hộ hợp pháp khác. C. Nội dung hướng ước, quy ước của cộng đồng dân cư; Bầu, cho thời làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố; Bầu, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng dân cư không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với tục lệ, phong tục, mỹ tục và đạo đức xã hội. D. Tất cả các đáp án trên. Đáp án: D Câu 10: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung nào sau đây là một trong các biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở? A. Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, vai trò nêu gương của người đứng đầu, cán bộ lãnh đạo, quản lý, đăng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở; lấy mức độ thực hiện dân chủ ở cơ sở của chính quyền địa phương cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức làm căn cứ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. B. Tôn trọng và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. C. Tuân thủ quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở; tham gia ý kiến về các nội dung được ra lấy ý kiến cơ sở theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở. D. Kịp thời kiến nghị, phản ánh, tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở. Đáp án: A Câu 11: Chủ thể nào dưới đây có thẩm quyền triệu tập và tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư khi khuyết Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố? A. Đại diện Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố do Chủ tịch UBND cấp xã chỉ định. B. Đại diện Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố do Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã chỉ định. C. Chủ tịch UBND cấp xã. D. Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã. Đáp án: A Câu 12: Thời gian lấy ý kiến của Nhân dân trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định là? A. Ít nhất là 10 ngày kể từ ngày công khai nội dung lấy ý kiến. B. Ít nhất là 15 ngày kể từ ngày công khai nội dung lấy ý kiến. C. Ít nhất là 20 ngày kể từ ngày công khai nội dung lấy ý kiến. D. Ít nhất là 30 ngày kể từ ngày công khai nội dung lấy ý kiến. Đáp án: D Câu 13: Mục đích xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước là gì? A. Xây dựng nếp sống văn minh trong cộng đồng dân cư; bảo vệ, giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán lạc hậu. B. Phát huy vai trò tự quản của cộng đồng dân cư trong việc giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường gần với thực hiện dân chủ ở cơ sở, góp phần tích cực hỗ trợ việc quản lý nhà nước bằng pháp luật. C. Bảo vệ, giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán tốt đẹp; hạn chế và từng bước loại bỏ phong tục, tập quán lạc hậu. D. Cả A và B. Đáp án: D Câu 14: Điều kiện để tổ chức biểu quyết trực tuyến tại thôn, tổ dân phố để Nhân dân bàn và quyết định bao gồm? A. Các công việc tự quản khác trong nội bộ cộng đồng dân cư không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với thuần phong, mỹ tục và đạo đức xã hội được Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thông nhất với Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố về việc không cần thiết tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư hoặc phát phiếu lấy ý kiến của từng hộ gia đình. B. Được cộng đồng dân cư thống nhất lựa chọn. C. Đại diện các hộ gia đình có thiết bị điện tử hoặc điện thoại thông minh có kết nối internet để thực hiện biểu quyết trực tuyến và phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương. D. Tất cả các đáp án trên. Đáp án: D Câu 15: Số lượng cụ thể thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn do ai quyết định? A. Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã quyết định tương ứng với số lượng thôn, tổ dân phố trên địa bàn xã nhưng không ít hơn 05 thành viên. B. UBND cấp xã. C. Chủ tịch UBND cấp xã. D. Trưởng ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn. Đáp án: A Câu 16: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, việc xử lý vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở đối với tổ chức được quy định như thế nào? A. Tổ chức vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan đến thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải bồi thường theo quy định của pháp luật. B. Tổ chức vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan đến thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính. C. Tổ chức vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan đến thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. D. Tổ chức lợi dụng quyền hạn vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải bồi thường, bổ sung theo quy định của pháp luật. Đáp án: C Câu 17: Việc tổ chức hội nghị ký của cộng đồng dân cư được Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định như thế nào? A. Tổ chức định kỳ mỗi năm 02 lần vào thời gian quý I và quý IV của mỗi năm do Trưởng Ban Công tác Mặt trận triệu tập, chủ trì. B. Tổ chức định kỳ mỗi năm 02 lần vào thời gian quý II và quý IV của mỗi năm do Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố triệu tập, chủ trì. C. Tổ chức định kỳ mỗi năm một lần vào thời gian cuối năm do Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố triệu tập, chủ trì. D. Tổ chức định kỳ mỗi năm một lần vào thời gian đầu năm do Trưởng Ban Công tác Mặt trận triệu tập, chủ trì. Đáp án: B Câu 18: Mỗi hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố được phát bao nhiêu phiếu lấy ý kiến biểu quyết về các nội dung do Nhân dân bàn và quyết định? A. 01 phiếu. B. Số lượng phiếu tương ứng với số lượng thành viên của hộ gia đình. C. Số lượng phiếu tương ứng với số lượng thành viên trên 18 tuổi của hộ gia đình. D. Tối đa là 02 phiếu. Đáp án: D Câu 19: Nhân dân có quyền được biết những thông tin nào và trách nhiệm của UBND cấp xã trong việc công khai thông tin là gì? A. Nhân dân có quyền được biết 12 nội dung thông tin và UBND cấp xã phải chỉ đạo việc tổ chức thực hiện kế hoạch công khai thông tin đã được UBND cấp xã thông qua. B. Nhân dân có quyền được biết 13 nội dung thông tin và UBND cấp xã phải giám sát việc tổ chức thực hiện các nội dung công khai thông tin. C. Nhân dân có quyền được biết 14 nội dung thông tin và UBND cấp xã phải xây dựng kế hoạch cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin đối với những thông tin trong thời hạn công khai nhưng chưa được công khai, thông tin hết thời hạn công khai theo quy định của pháp luật hoặc thông tin đang được công khai nhưng vì lý do bất khả kháng người yêu cầu không thể tiếp cận được. D. Tất cả các đáp án trên. Đáp án: D Câu 20: Tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn cấp xã là trách nhiệm của? A. HĐND, UBND và Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã. B. Cả hệ thống chính trị cấp xã. C. Toàn xã hội. D. UBND cấp xã. Đáp án: A Câu 21: Trong thực hiện dân chủ ở cơ sở, các hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm? A. Gây khó khăn, phiên hà hoặc cản trở, de dọa công dân thực hiện dân chủ ở cơ sở; giả mạo giấy tờ, gian lận hoặc dùng thủ đoạn khác để làm sai lệch kết quả bàn, quyết định, tham gia ý kiến của công dân. B. Lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cơ sở để thực hiện hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. C. Lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cơ sở để xuyên tạc, vu khống, gây mâu thuẫn, kích động bạo lực, phân biệt vùng, miền, giới tính, tôn giáo, dân tộc, gây thiệt hại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức. D. Tất cả các đáp án trên. Đáp án: D Câu 22: Trách nhiệm của UBND cấp xã trong thực hiện dân chủ ở cơ sở được quy định như thế nào? A. Tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn cấp xã. Giữ mối liên hệ chặt chẽ với Nhân dân và cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã. B. Xem xét, giải quyết và trả lời kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân, kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng, Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã. C. Kịp thời báo cáo cơ quan nhà nước cấp trên về những vấn đề không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình. D. Tất cả các đáp án trên. Đáp án: D Câu 23: Trách nhiệm của Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trong việc bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 8/12/2023 của HĐND tỉnh được quy định như thế nào? A. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Nghị quyết HĐND tỉnh và các quy định pháp luật liên quan về thực hiện dân chủ ở cơ sở sâu rộng trong Nhân dân và các cơ quan, đơn vị, địa phương. B. Kịp thời xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể đảm bảo thực hiện tốt các biện pháp đã được HĐND tỉnh quyết nghị. C. Giám sát thực hiện pháp luật về dân chủ cơ sở và Nghị quyết này. D. Thường xuyên theo dõi, kịp thời tổ chức sơ kết đánh giá việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại các cơ quan, đơn vị, địa phương gắn với biểu dương, khen thưởng các mô hình, gương người tốt, việc tốt...; định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo các HĐND tỉnh kết quả triển khai thực hiện. Đáp án: D Câu 24: Các biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam? A. Nâng cao trách nhiệm các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho người được giao nhiệm vụ tham mưu tổ chức thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở. B. Tăng cường công tác phối hợp trong thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở; hỗ trợ, khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin, khoa học - kỹ thuật, trang bị phương tiện kỹ thuật và bảo đảm các điều kiện khác để tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở. C. Tăng cường kiểm tra, giám sát; tổ chức biểu dương, khen thưởng. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở. D. Cả 3 đáp án trên. Đáp án: D Câu 25: Những người nào sau đây đều đủ tiêu chuẩn tham gia Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn? A. Có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín trong cộng đồng dân cư, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ; có hiểu biết về chính sách, pháp luật và tự nguyện tham gia Ban Thanh tra nhân dân. B. Là công dân thường trú trên địa bàn và không đồng thời là cán bộ, công chức cấp xã. C. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. D. Cả 03 đáp án trên. Đáp án: D Câu 26: Nhân dân tham gia ý kiến bằng những hình thức nào? A. Hội nghị trao đổi, đối thoại giữa UBND cấp xã với Nhân dân; Tổ chức cuộc họp cộng đồng dân cư; Tổ chức đối thoại, lấy ý kiến công dân là đối tượng thi hành đối với nội dung quy định tại khoản 8 Điều 25 của Luật này. B. Phát phiếu lấy ý kiến của hộ gia đình; Thông qua hòm thư¬ góp ý, đường dây nóng (nếu có). C. Thông qua Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố và các tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở; Thông qua công thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của chính quyền địa phương cấp xã; Thông qua mạng internet, xã hội hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật, bảo đảm phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại cấp xã, tại thôn, tổ dân phố. D. Tất cả các đáp án trên. Đáp án: D Câu 27: Nội dung nào sau đây phải được niêm yết thường xuyên tại trụ sở HĐND, UBND cấp xã và được cập nhật khi có sự thay đổi? A. Quy chế thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương cấp xã. B. Các thủ tục hành chính, thủ tục giải quyết công việc liên quan đến tổ chức, cá nhân do chính quyền địa phương cấp xã trực tiếp thực hiện. C. Thông tin về phạm vi, đối tượng, cách thức bình xét, xác định đối tượng, mức hỗ trợ, thời gian, thủ tục thực hiện phân phối các khoản hỗ trợ ngân sách nhà nước để khắc phục khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, sự cố, tham hoa hoặc để hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo trên địa bàn cấp xã. D. Cả A và B. Đáp án: D Câu 28: Nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước? A. Phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các nội dung trong hương ước, quy ước đã được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật. B. Phù hợp với đạo đức xã hội, phong tục, tập quán tốt đẹp; bảo vệ, giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống; xây dựng các giá trị văn hóa mới, quy tắc ứng xử văn minh, phù hợp với đặc điểm tình hình của cộng đồng dân cư. C. Xuất phát từ nhu cầu tự quản của nhân dân, trên cơ sở tự nguyện, thỏa thuận, thống nhất, công khai, minh bạch trong cộng đồng dân cư; phát huy quyền làm chủ của Nhân dân và trách nhiệm của UBND cấp xã đối với cộng đồng dân cư. D. Tất cả các đáp án trên. Đáp án: D |
Lưu ý: Đáp án cuộc thi tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đợt 1 năm 2025 chỉ mang tính chất tham khảo!
Đáp án Cuộc thi tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đợt 1 năm 2025 chính xác nhất? Luật Quản lý thuế mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)
Luật Quản lý thuế mới nhất hiện nay?
Luật Quản lý thuế mới nhất năm 2025 là Luật Quản lý thuế năm 2019.
Tại Điều 5 Luật Quản lý thuế 2019 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024) có quy định về nguyên tắc quản lý thuế như sau:
- Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.
- Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
- Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ.
Mọi cá nhân đều có nghĩa vụ đóng thuế phải không?
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019 quy định đối tượng nộp thuế như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế bao gồm:
a) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
b) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
...
Đồng thời, theo Điều 47 Hiến pháp 2013 có quy định như sau:
Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định.
Như vậy, mọi cá nhân đều có nghĩa vụ phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.