Danh sách 10 BHXH khu vực đã cơ bản đáp ứng được yêu cầu để tổ chức bộ máy mới từ thời điểm 01/4/2025?

Chi tiết danh sách 10 BHXH khu vực đã cơ bản đáp ứng được yêu cầu để tổ chức bộ máy mới từ thời điểm 01/4/2025?

Danh sách 10 BHXH khu vực đã cơ bản đáp ứng được yêu cầu để tổ chức bộ máy mới từ thời điểm 01/4/2025?

Căn cứ Công văn 115/BHXH-TCCB năm 2025 Tải vềTổng cục hướng dẫn việc thực hiện tổ chức bộ máy theo cơ cấu tổ chức mới của BHXH Việt Nam.

Theo đó, danh sách 10 BHXH khu vực đã cơ bản đáp ứng được yêu cầu để tổ chức bộ máy mới từ thời điểm 01/4/2025 bao gồm:

(1) BHXH khu vực 1 (Hà Nội);

(2) BHXH khu vực 4 (Bình Dương);

(3) BHXH khu vực 6 (Thanh Hóa);

(4) BHXH khu vực 7 (Nghệ An);

(5) BHXH khu vực 10 (Thái Nguyên - Bắc Kạn);

(6) BHXH khu vực 11 (Bắc Giang - Bắc Ninh);

(7) BHXH khu vực 17 (Yên Bái - Lào Cai);

(8) BHXH khu vực 19 (Hà Giang - Tuyên Quang);

(9) BHXH khu vực 22 (Đà Nẵng - Quảng Nam);

(10) BHXH khu vực 32 (Cà Mau - Bạc Liêu).

Về công tác tổ chức bộ máy, nhân sự như sau:

- Đối với BHXH khu vực 4 (Bình Dương): Giữ ổn định tổ chức bộ máy, nhân sự, viên chức quản lý, kế toán trưởng hiện có trước ngày 01/3/2025. Tạm thời, chưa thực hiện rà soát công tác nhân sự theo hướng dẫn tại Công văn 30/BHXH-TCCB ngày 07/3/2025 về việc hướng dẫn việc bố trí, sắp xếp nhân sự khi thực hiện sắp xếp,

Tinh gọn tổ chức bộ máy và Công văn 56/BHXH-TCCB ngày 13/3/2025 về việc hướng dẫn bổ sung việc bố trí, sắp xếp nhân sự khi thực hiện sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của BHXH Việt Nam và các văn bản chỉ đạo của BHXH Việt Nam.

Trường hợp, viên chức quản lý cấp trưởng hoặc cấp phó phụ trách tại các phòng nghiệp vụ, BHXH cấp huyện trực thuộc nghỉ hưu thì Giám đốc BHXH khu vực 4 (Bình Dương) giao 01 viên chức quản lý cấp phó quản lý điều hành đơn vị cho đến khi hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy.

- Đối với 09 BHXH khu vực còn lại: BHXH khu vực khẩn trương gửi Tờ trình, hồ sơ liên quan và Phương án nhân sự viên chức quản lý, kế toán trưởng tại các đơn vị trực thuộc theo hướng dẫn tại Công văn 30/BHXH-TCCB ngày 07/3/2025 và Công văn 56/BHXH-TCCB ngày 13/3/2025 trình Giám đốc BHXH Việt Nam (qua Ban Tổ chức cán bộ) trước ngày 21/3/2025.

Ban Tổ chức cán bộ có trách nhiệm thẩm định, trình Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, phê duyệt trước ngày 23/3/2025.

Danh sách 10 BHXH khu vực đã cơ bản đáp ứng được yêu cầu để tổ chức bộ máy mới từ thời điểm 01/4/2025? (Hình từ Internet)

Tiền đóng BHXH bắt buộc có được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 15 Thông tư 92/2015/TT-BTC (Các nội dung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh tại Điều này bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC) như sau:

Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ theo hướng dẫn tại Điều này là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh. Cụ thể như sau:
...
2. Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện
a) Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
b) Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện
Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng đối với người lao động tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính bao gồm cả số tiền do người sử dụng lao động đóng cho người lao động và cả số tiền do người lao động tự đóng (nếu có), kể cả trường hợp tham gia nhiều quỹ. Căn cứ xác định thu nhập được trừ là bản chụp chứng từ nộp tiền (hoặc nộp phí) do quỹ hưu trí tự nguyện, doanh nghiệp bảo hiểm cấp.
...

Như vậy, khoản tiền đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công.

Lương hưu có phải đóng thuế TNCN không?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 và được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Luật về thuế sửa đổi 2014) có về thu nhập được miễn thuế bao gồm:

Thu nhập được miễn thuế
...
5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
8. Thu nhập từ kiều hối.
9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.
...

Như vậy, tiền lương hưu là một trong những thu nhập được miễn thuế TNCN.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;