Đại lý thuế là gì? Việc công khai thông tin về đại lý thuế như thế nào?
Đại lý thuế là gì?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTC giải thích đại lý thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Việc công khai thông tin về đại lý thuế như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 29 Thông tư 10/2021/TT-BTC về công khai thông tin về đại lý thuế như sau:
Điều 29. Công khai thông tin về đại lý thuế
1. Nội dung công khai thông tin về đại lý thuế:
a) Thông tin công khai đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, danh sách nhân viên đại lý thuế, phạm vi cung cấp dịch vụ và các thông tin cần thiết khác.
b) Thông tin công khai đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, quyết định đình chỉ (số, ngày, cơ quan ban hành), lý do bị đình chỉ, thời gian bị đình chỉ.
c) Thông tin công khai đại lý thuế bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, quyết định thu hồi (số, ngày, cơ quan ban hành), ngày quyết định thu hồi có hiệu lực.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế hoặc kể từ ngày ban hành quyết định đình chỉ, thu hồi theo quy định tại Điều 22, Điều 26, Điều 27 Thông tư này, Cục Thuế công khai trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thông tin về đại lý thuế tương ứng các nhóm thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, nội dung công khai thông tin về đại lý thuế gồm có:
(1) Thông tin công khai đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, danh sách nhân viên đại lý thuế, phạm vi cung cấp dịch vụ và các thông tin cần thiết khác.
(2) Thông tin công khai đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, quyết định đình chỉ (số, ngày, cơ quan ban hành), lý do bị đình chỉ, thời gian bị đình chỉ.
(3) Thông tin công khai đại lý thuế bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, quyết định thu hồi (số, ngày, cơ quan ban hành), ngày quyết định thu hồi có hiệu lực.
Đại lý thuế là gì? Việc công khai thông tin về đại lý thuế như thế nào? (Hình từ Internet)
Trách nhiệm của đại lý thuế được quy định như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 24 Thông tư 10/2021/TT-BTC, đại lý thuế có trách nhiệm sau đây:
- Kinh doanh dịch vụ theo đúng phạm vi ghi trong giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đã được Cục Thuế cấp.
- Duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trong suốt thời gian hoạt động.
- Tuyển dụng và quản lý nhân viên đại lý thuế theo đúng quy định.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán doanh nghiệp và các quy định của pháp luật khác có liên quan khi thực hiện các dịch vụ theo hợp đồng đã ký với người nộp thuế.
- Không được thông đồng với công chức thuế, người nộp thuế để vi phạm pháp luật về thuế. Trường hợp đại lý thuế có hành vi giúp người nộp thuế thực hiện hành vi trốn thuế, khai thiếu thuế, vi phạm thủ tục về thuế thì người nộp thuế vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các sai phạm trên; đại lý thuế phải liên đới chịu trách nhiệm và chịu bồi thường cho người nộp thuế theo hợp đồng đã ký kết với người nộp thuế.
- Chấp hành các quy định về kiểm tra liên quan đến việc hành nghề kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế; thay mặt người nộp thuế cung cấp, giải trình theo yêu cầu của cơ quan thuế các thông tin, tài liệu trong phạm vi hợp đồng với người nộp thuế để chứng minh tính chính xác của hồ sơ khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế của người nộp thuế.
- Giữ bí mật thông tin cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ của đại lý thuế.
- Gửi thông báo, báo cáo đến Cục Thuế qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế, gửi thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế theo Mẫu 2.8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC;
+ Chậm nhất là ngày 15/1 hàng năm, gửi báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế theo Mẫu 2.9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC. Thông tin báo cáo được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
- Có phải làm thủ tục chuyển MST người phụ thuộc sang MST cá nhân không?
- Người lao động được thưởng cổ phiếu có phải khai thuế TNCN không?
- 04 mẫu chứng từ kế toán bắt buộc trong đơn vị hành chính sự nghiệp là những mẫu nào?
- Báo cáo tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp được lập vào thời điểm nào?
- Mẫu báo cáo APA thường niên hiện nay là mẫu nào? Nguyên tắc khai thuế với APA là gì?
- Mã giao dịch điện tử giao dịch thuế điện tử được tạo ra có thống nhất không?
- Người lao động có hợp đồng làm việc dưới 6 tháng có áp dụng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương được không?
- Cho thuê nhà có đóng thuế không? Trường hợp nào người cho thuê nhà bị ấn định doanh thu tính thuế?
- Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp gồm những gì?
- Hiệp định thuế là gì? Trách nhiệm và quyền hạn của Cơ quan thuế trong quản lý giá giao dịch liên kết ra sao?