Đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa xuất khẩu thì có được hoàn thuế không?
Đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa xuất khẩu thì có được hoàn thuế không?
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; không hoàn thuế đối với trường hợp có số tiền thuế tối thiểu như sau:
Hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; không hoàn thuế đối với trường hợp có số tiền thuế tối thiểu
1. Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế được hoàn thuế nhập khẩu hoặc thuế xuất khẩu đã nộp tương ứng với hàng hóa thực tế không xuất khẩu, nhập khẩu hoặc xuất khẩu, nhập khẩu ít hơn.
2. Các trường hợp thuộc diện được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37 Nghị định này, có số tiền thuế được hoàn dưới 50.000 đồng Việt Nam theo tờ khai hải quan làm thủ tục hoàn thuế thì không được hoàn thuế.
...
Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về các trường hợp hoàn thuế như sau:
Hoàn thuế
...
2. Hàng hóa quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.
...
Như vậy, người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa xuất khẩu thì sẽ được hoàn thuế khi đáp ứng 02 điều kiện sau:
- Số tiền thuế được hoàn theo tờ khai hải quan làm thủ tục hoàn thuế phải trên 50.000 đồng Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu đó chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.
Đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa xuất khẩu thì có được hoàn thuế không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa xuất khẩu?
Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa xuất khẩu bao gồm một trong 02 văn bản sau:
- 01 bản chính Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
- 01 bản chính Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
Trình tự hoàn thuế đối với trường hợp đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa xuất khẩu?
Căn cứ khoản 4 Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về trình tự hoàn thuế đối với trường hợp đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa xuất khẩu như sau:
Hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; không hoàn thuế đối với trường hợp có số tiền thuế tối thiểu
...
4. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
...
Đồng thời, căn cứ Điều 12 Thông tư 06/2021/TT-BTC quy định chi tiết về thủ tục hoàn thuế, thì trường hợp đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa xuất khẩu sẽ được tiến hành hoàn thuế theo trình tự như sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ hoàn thuế
+ Người nộp thuế gửi qua Hệ thống công văn đề nghị hoàn thuế theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC, các chứng từ, tài liệu có liên quan theo quy định tại Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
+ Trường hợp hồ sơ giấy, người nộp thuế gửi công văn đề nghị hoàn thuế theo Mẫu số 03/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC, các chứng từ, tài liệu có liên quan theo quy định tại Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
- Bước 2: Tiếp nhận, phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế
+ Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn, thực hiện tiếp nhận, phản hồi hồ sơ đề nghị hoàn thuế thông qua Hệ thống.
+ Trường hợp nộp hồ sơ bản giấy, cơ quan hải quan đóng dấu tiếp nhận, vào sổ tiếp nhận, xử lý hồ sơ giấy.
- Bước 3: Phân loại hồ sơ hoàn thuế
+ Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định 126/2020/NĐ-CP;
+ Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư 06/2021/TT-BTC.
+ Thông báo cho người nộp thuế:
++ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ, phân loại hồ sơ, thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thông qua Hệ thống theo Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC, trường hợp bản giấy thì thông báo theo Mẫu số 04/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC.
++ Trường hợp cần giải trình, bổ sung, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế thông qua Hệ thống theo Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC, trường hợp bản giấy thì thông báo theo Mẫu số 05/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC.
- Bước 4: Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế
+ Trường hợp hoàn thuế trước: Cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền hoàn thuế thực hiện kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Luật Quản lý thuế 2019, kiểm tra các thông tin trong hồ sơ đề nghị hoàn thuế với thông tin trên Hệ thống để xác định điều kiện hoàn thuế, số tiền thuế phải hoàn.
+ Trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế:
++ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế phải ban hành Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo Mẫu số 07/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC và gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.
++ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết định kiểm tra, cơ quan hải quan phải tiến hành kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế. Thời gian kiểm tra không quá 05 ngày làm việc. Trước khi tiến hành kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra phải công bố Quyết định kiểm tra, lập Biên bản công bố Quyết định kiểm tra theo Mẫu số 08/TXNK Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 06/2021/TT-BTC với đại diện có thẩm quyền của người nộp thuế.
++ Trường hợp hồ sơ hoàn thuế phức tạp không thể kết thúc kiểm tra trong thời hạn 05 ngày làm việc, đoàn kiểm tra cần gia hạn thời gian để xác minh, thu thập tài liệu, chậm nhất là trước 01 ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo bằng văn bản với người đã ký Quyết định kiểm tra để ban hành Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra theo Mẫu số 09/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC, thời hạn gia hạn kiểm tra không quá 05 ngày làm việc.
- Bước 5: Ban hành Quyết định hoàn thuế
+ Chi cục trưởng Chi cục Hải quan ban hành Quyết định hoàn thuế theo Mẫu số 13/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC, gửi bản scan Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế, các cơ quan có liên quan (nếu có) thông qua Hệ thống, gửi bản chính Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế, các cơ quan có liên quan (nếu có).
- Thuốc Ecotraz 250 dùng để trị ve rận trên gia súc chịu thuế VAT bao nhiêu %?
- Công ty nhập khẩu mặt hàng túi lấy máu thì áp dụng thuế suất thuế GTGT bao nhiêu %?
- Chiết khấu thương mại là gì? Giá tính thuế GTGT với hàng hóa chiết khấu thương mại?
- Dịch vụ nạo vét kênh mương thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp có phải chịu thuế GTGT?
- Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán phụ thu (Mẫu 02/PTHU-DK) mới nhất 2025?
- Có phải lập hóa đơn đối với hàng hóa dùng để khuyến mại không?
- Cá nhân không cư trú là gì? Cá nhân không cư trú chịu thuế TNCN trên phạm vi thế nào?
- Thu nhập vãng lai gồm các khoản nào? Thu nhập vãng lai có bị khấu trừ thuế không?
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Có chịu thuế TNCN không?
- Xăng dầu có chịu thuế GTGT không? Nếu có thì xăng dầu chịu thuế GTGT bao nhiêu?