Đã có Thông tư 10 2025 về biểu giá chi phí tránh được và nội dung chính của hợp đồng mua bán điện? Biểu giá chi phí tránh được có bao gồm thuế GTGT không?
Đã có Thông tư 10 2025 về biểu giá chi phí tránh được và nội dung chính của hợp đồng mua bán điện?
Ngày 01/02/2025, Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 10/2025/TT-BCT quy định về phương pháp xác định và nguyên tắc áp dụng biểu giá chi phí tránh được cho các nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện.
Thông tư 10/2025/TT-BCT hướng dẫn chi tiết khoản 5 Điều 44, điểm g khoản 1 Điều 51, điểm e khoản 1 Điều 51 của Luật Điện 2024 về phương pháp xác định và nguyên tắc áp dụng biểu giá chi phí tránh được cho các nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện.
Bên cạnh đó, Thông tư 10/2025/TT-BCT áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
- Các tổ chức, cá nhân mua điện, bán điện từ các nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ;
- Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2025/TT-BCT thì biểu giá chi phí tránh được có cấu trúc bao gồm 07 (bảy) thành phần như sau:
- Giờ cao điểm mùa khô;
- Giờ bình thường mùa khô;
- Giờ thấp điểm mùa khô;
- Giờ cao điểm mùa mưa;
- Giờ bình thường mùa mưa;
- Giờ thấp điểm mùa mưa;
- Điện năng dư.
>>> Xem toàn văn Thông tư 10 2025 tại đây
Đã có Thông tư 10 2025 về biểu giá chi phí tránh được và nội dung chính của hợp đồng mua bán điện? Biểu giá chi phí tránh được có bao gồm thuế GTGT không? (Hình từ Internet)
Biểu giá chi phí tránh được quy định ra sao?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 10/2025/TT-BCT quy định về biểu giá chi phí tránh được như sau:
(1) Biểu giá chi phí tránh được được xây dựng và công bố hằng năm.
(2) Trước ngày 31 tháng 10 hàng năm, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị có liên quan để cập nhật cơ sở dữ liệu, thực hiện tính toán, lập biểu giá chi phí tránh được cho năm kế tiếp theo phương pháp quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 10/2025/TT-BCT, trình cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương.
(2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ biểu giá chi phí tránh được nêu tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 10/2025/TT-BCT, cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương có trách nhiệm kiểm tra nội dung của hồ sơ trình duyệt. Trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ. Chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ của cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm gửi văn bản báo cáo giải trình về nội dung trong hồ sơ theo yêu cầu.
(4) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ biểu giá chi phí tránh được và báo cáo giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương có trách nhiệm:
- Thẩm định các thông số đầu vào, kết quả tính toán biểu giá chi phí tránh được hàng năm do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập. Trường hợp cần thiết, có thể mời các tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia thẩm định;
- Nghiên cứu, đề xuất và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định biểu giá chi phí tránh được ở mức hợp lý nhằm khuyến khích sản xuất điện từ năng lượng tái tạo, đồng thời đảm bảo biểu giá chi phí tránh được phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn;
(5) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày biểu giá chi phí tránh được được ban hành, cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương có trách nhiệm công bố biểu giá chi phí tránh được cho năm tiếp theo trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương và của Bộ Công Thương.
(6) Trong trường hợp biểu giá chi phí tránh được chưa được công bố đúng thời hạn, được phép tạm thời áp dụng biểu giá chi phí tránh được của năm trước cho đến khi biểu giá chi phí tránh được mới được công bố. Phần chênh lệch do thanh toán theo biểu giá chi phí tránh được cũ và biểu giá chi phí tránh được mới sẽ được các bên hoàn lại trong lần thanh toán đầu tiên áp dụng biểu giá chi phí tránh được mới.
Biểu giá chi phí tránh được có bao gồm thuế GTGT không?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2025/TT-BCT quy định như sau:
Cấu trúc Biểu giá chi phí tránh được
1. Biểu giá chi phí tránh được (chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, tiền dịch vụ môi trường rừng, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thuế giá trị gia tăng và các khoản tiền, thuế, phí khác nếu có theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) được tính theo thời gian sử dụng trong ngày và các mùa trong năm được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm 07 (bảy) thành phần như sau:
...
Theo quy định trên thì biểu giá chi phí tránh được chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, tiền dịch vụ môi trường rừng, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thuế giá trị gia tăng và các khoản tiền, thuế, phí khác nếu có theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, biểu giá chi phí tránh được chưa bao gồm thuế GTGT (giá trị gia tăng.