Đã có Quyết định 460 2025 áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời với sản phẩm thép của Trung Quốc và Ấn Độ?

Chính thức có Quyết định 460 2025 áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời với sản phẩm thép cán nóng của Trung Quốc và Ấn Độ?

Đã có Quyết định 460 2025 áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời với sản phẩm thép của Trung Quốc và Ấn Độ?

Ngày 21/02/2025, Bộ Công thương ban hành Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 quy định về áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm thép cán nóng có xuất xứ từ Cộng hòa Ấn Độ và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

Theo đó, một số sản phẩm thép cán nóng có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được phân loại theo các mã HS 7208.25.00, 7208.26.00, 7208.27.19, 7208.27.99, 7208.36.00, 7208.37.00, 7208.38.00, 7208.39.20, 7208.39.40, 7208.39.90, 7208.51.00, 7208.52.00, 7208.53.00, 7208.54.90, 7208.90.90, 7211.14.15, 7211.14.16, 7211.14.19, 7211.19.13, 7211.19.19, 7211.90.12, 7211.90.19, 7225.30.90, 7225.40.90, 7225.99.90, 7226.91.10, 7226.91.90 bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời.

Ngoài ra, đối với một số sản phẩm thép cán nóng có xuất xứ từ Cộng hòa Ấn Độ được phân loại theo các mã HS 7208.25.00, 7208.26.00, 7208.27.19, 7208.27.99, 7208.36.00, 7208.37.00, 7208.38.00, 7208.39.20, 7208.39.40, 7208.39.90, 7208.51.00, 7208.52.00, 7208.53.00, 7208.54.90, 7208.90.90, 7211.14.15, 7211.14.16, 7211.14.19, 7211.19.13, 7211.19.19, 7211.90.12, 7211.90.19, 7225.30.90, 7225.40.90, 7225.99.90, 7226.91.10, 7226.91.90 thì không áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời.

Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 có hiệu lực từ ngày 08/03/2025.

Đã có Quyết định 460 2025 áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời với sản phẩm thép của Trung Quốc và Ấn Độ?

Đã có Quyết định 460 2025 áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời với sản phẩm thép của Trung Quốc và Ấn Độ? (Hình từ Internet)

Từ 08/03/2025, hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời có đặc tính cơ bản và mã HS như thế nào?

Căn cứ mục 1 Thông báo áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm thép cán nóng có xuất xứ từ Cộng hòa Ấn Độ và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 (gọi tắt là Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025) thì hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời là sản phẩm thép cán nóng có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) có các đặc tính cơ bản và phân loại theo các mã HS như sau:

(1) Đặc tính cơ bản

Hàng hóa là một số sản phẩm sắt hoặc thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng; được cán nóng; độ dày từ 1,2 mm đến 25,4 mm; chiều rộng không quá 1.880 mm; chưa được gia công quá mức cán nóng; đã tẩy gỉ hoặc không tẩy gỉ; không dát phủ, phủ, mạ hoặc tráng; có phủ dầu hoặc không phủ dầu; hàm lượng carbon nhỏ hơn hoặc bằng 0,30% tính theo khối lượng.

Các sản phẩm là thép không gỉ không thuộc phạm vi áp dụng thuế CBPG tạm thời.

(2) số hàng hóa (Mã HS)

Sản phẩm thép cán nóng bị áp dụng thuế CBPG tạm thời được phân loại theo các mã HS 7208.25.00, 7208.26.00, 7208.27.19, 7208.27.99, 7208.36.00, 7208.37.00, 7208.38.00, 7208.39.20, 7208.39.40, 7208.39.90, 7208.51.00, 7208.52.00, 7208.53.00, 7208.54.90, 7208.90.90, 7211.14.15, 7211.14.16, 7211.14.19, 7211.19.13, 7211.19.19, 7211.90.12, 7211.90.19, 7225.30.90, 7225.40.90, 7225.99.90, 7226.91.10, 7226.91.90.

Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).

*Lưu ý:

Thuế chống bán phá giá tạm thời có thời hạn áp dụng là 120 (một trăm hai mươi) ngày kể từ ngày có hiệu lực (trừ trường hợp được gia hạn, thay đổi, hủy bỏ theo quy định pháp luật).

Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời từ 08/03/2025 ra sao?

Căn cứ mục 4 Thông báo áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm thép cán nóng có xuất xứ từ Cộng hòa Ấn Độ và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 thì thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) tạm thời như sau:

Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng thuế CBPG, Cơ quan Hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:

- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc

- Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại:

+ Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;

+ Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực;

+ Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;

+ Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len;

+ Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN; hoặc

+ Hiệp định Thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en.

Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:

(1) Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG tạm thời là 27,83%.

- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG tạm thời.

- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.

(2) Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản chính) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)

- Trường hợp 1: Nếu (i) người khai hải quan không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận không trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 thì nộp thuế CBPG tạm thời là 27,83%.

- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận trùng với tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 thì chuyển sang Bước 3.

(3) Bước 3: Kiểm tra tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu

- Trường hợp 1: Nếu tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 hoặc trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 2 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025.

- Trường hợp 2: Nếu tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 hoặc không trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 thì nộp thuế CBPG tạm thời là 27,83%.

Thuế chống bán phá giá
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Quyết định 460 2025 áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời với sản phẩm thép của Trung Quốc và Ấn Độ?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối với hàng hóa nào thì không áp dụng thuế chống bán phá giá?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào áp dụng thuế chống bán phá giá có hiệu lực trở về trước?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện áp dụng thuế chống bán phá giá vào thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được gia hạn quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có mấy phương pháp tính thuế chống bán phá giá?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế chống bán phá giá chỉ được áp dụng ở mức độ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện không áp dụng thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu có biên độ trên 2%?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;