Công tác kế toán thuế nội địa bao gồm các công việc gì?

Các công việc xông tác kế toán thuế nội địa hiện nay như thế nào?

Công tác kế toán thuế nội địa là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 6 Thông tư 111/2021/TT-BTC giải thích công tác kế toán thuế nội địa là một trong các chức năng quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp được thực hiện một cách liên tục và có hệ thống theo các quy trình nghiệp vụ quản lý thuế trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế, trong đó có Phân hệ kế toán thuế.

Công tác kế toán thuế nội địa bao gồm các công việc gì?

Căn cứ quy định tại Điều 6 Thông tư 111/2021/TT-BTC, công tác kế toán thuế nội địa bao gồm các công việc sau:

[1] Thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế, lập chứng từ kế toán thuế

- Thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế là công việc của kế toán thuế được thực hiện tự động bởi Phân hệ kế toán thuế kết nối với Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế theo quy định tại các Điều 12 Thông tư 111/2021/TT-BTC, Điều 13 Thông tư 111/2021/TT-BTC, Điều 14 Thông tư 111/2021/TT-BTC, Điều 15 Thông tư 111/2021/TT-BTC nhằm xác định đầy đủ các nội dung hạch toán của từng tài khoản kế toán thuế.

- Trường hợp ghi sổ kế toán thuế không qua quy trình thu thập thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế, công chức làm công tác kế toán thuế lập chứng từ kế toán thuế theo quy định tại Điều 16 Thông tư 111/2021/TT-BTC.

[2] Ghi sổ kế toán thuế là công việc của kế toán thuế được thực hiện tự động bởi Phân hệ kế toán thuế nhằm ghi chép các thông tin đầu vào của kế toán thuế và chứng từ kế toán thuế tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 111/2021/TT-BTC để hạch toán kế toán thuế, phản ánh các hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế phát sinh trong kỳ kế toán thuế, bao gồm việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ, sửa chữa sổ kế toán thuế theo các quy định tại Mục 3, Chương II Thông tư 111/2021/TT-BTC.

[3] Lập báo cáo kế toán thuế là công việc của kế toán thuế được thực hiện tự động bởi Phân hệ kế toán thuế hoặc bởi công chức làm công tác kế toán thuế để tổng hợp kết quả hoạt động quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp (bao gồm số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ) theo quy định tại Mục 4 Chương II Thông tư 111/2021/TT-BTC.

[4] Lưu trữ và cung cấp thông tin, tài liệu kế toán thuế là công việc của kế toán thuế thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2021/TT-BTC.

Công tác kế toán thuế nội địa bao gồm các công việc gì?

Công tác kế toán thuế nội địa bao gồm các công việc gì? (Hình từ Internet)

Công tác kế toán thuế nội địa phải đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 111/2021/TT-BTC, công tác kế toán thuế nội địa phải đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

- Thực hiện thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế, lập chứng từ kế toán thuế theo quy định tại Mục 1 Chương II Thông tư 111/2021/TT-BTC để thực hiện ghi sổ kế toán thuế.

- Đối chiếu, kiểm tra số liệu đã hạch toán đảm bảo khớp đúng với thông tin đầu vào có nguồn gốc phát sinh từ các hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế liên quan đến công tác kế toán thuế.

- Trường hợp phát hiện sai sót trong quá trình hạch toán kế toán thuế thì phải xác định nguyên nhân và yêu cầu xử lý theo quy định tại Điều 14 Thông tư 111/2021/TT-BTC, Điều 16 Thông tư 111/2021/TT-BTC.

- Lưu trữ, quản lý, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán thuế theo quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2021/TT-BTC.

- Cung cấp thông tin, tài liệu kế toán thuế trung thực, đầy đủ, kịp thời theo quy định của pháp luật về kế toán và quản lý thuế.

- Các nhiệm vụ của công tác kế toán thuế được Phân hệ kế toán thuế thực hiện tự động hoặc được công chức làm công tác kế toán thuế thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và theo thẩm quyền trên Phân hệ kế toán thuế.

Ngoài ra, các bộ phận chức năng quản lý thuế tại cơ quan thuế các cấp khi thực hiện hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế phải đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ sau đây theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 111/2021/TT-BTC, bao gồm:

- Xử lý hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế theo quy định tại các quy trình nghiệp vụ quản lý thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành, đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời.

- Kiểm soát xử lý dữ liệu của hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế của ngành thuế theo quy định tại Quy chế quy định trách nhiệm về kiểm soát xử lý dữ liệu trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế của ngành thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.

- Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, kịp thời của thông tin cung cấp cho thông tin đầu vào của kế toán thuế theo quy định tại Điều 12 Thông tư 111/2021/TT-BTC.

- Đối chiếu, rà soát dữ liệu hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế và các thông tin quản lý thuế với người nộp thuế đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp thời.

- Trường hợp phát hiện sai, sót hoặc điều chỉnh hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế liên quan đến công tác kế toán thuế làm ảnh hưởng đến thông tin hạch toán kế toán thuế thì phải xử lý, điều chỉnh kịp thời theo quy định.


Kế toán thuế nội địa
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị tiền tệ trong kế toán thuế nội địa được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài khoản kế toán thuế nội địa gồm bao nhiêu loại?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở dữ liệu kế toán thuế nội địa là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày hạch toán kế toán thuế nội địa là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân hệ kế toán thuế nội địa là ứng dụng gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 02/SO-KTT Bảng cân đối tài khoản kế toán thuế nội địa?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin trên sổ kế toán thuế nội địa phải đảm bảo điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào bắt đầu kỳ kế toán thuế nội địa năm 2025 và kết thúc vào ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế toán thuế nội địa là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Công tác kế toán thuế nội địa bao gồm các công việc gì?
Tác giả:
Lượt xem: 88

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;