Cơ quan quản lý thuế không thu các khoản thu nào thuộc ngân sách nhà nước?

Theo quy định hiện hành các khoản thu nào thuộc ngân sách nhà nước thì cơ quan quản lý thuế không thu? Các trường hợp không phải hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm?

Cơ quan quản lý thuế gồm những cơ quan nào?

Căn cứ Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế bao gồm:
a) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
b) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
2. Cơ quan quản lý thuế bao gồm:
a) Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực;
b) Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.
3. Công chức quản lý thuế bao gồm công chức thuế, công chức hải quan.
4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Như vậy, cơ quan quản lý thuế bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.

Cơ quan quản lý thuế không thu các khoản thu nào thuộc ngân sách nhà nước?

Cơ quan quản lý thuế không thu các khoản thu nào thuộc ngân sách nhà nước? (Hình từ Internet)

Cơ quan quản lý thuế quản lý không thu các khoản thu nào thuộc ngân sách nhà nước?

Căn cứ Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.
2. Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu bao gồm:
a) Phí và lệ phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí;
b) Tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước;
c) Tiền thuê đất, thuê mặt nước;
d) Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
đ) Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
e) Tiền nộp ngân sách nhà nước từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
g) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hải quan;
h) Tiền chậm nộp và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
3. Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước không do cơ quan quản lý thuế quản lý thu bao gồm:
a) Tiền sử dụng khu vực biển để nhận chìm theo quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
b) Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, trừ lĩnh vực thuế và hải quan;
d) Tiền nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công từ việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí;
đ) Thu viện trợ;
e) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, 6 khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước tuy nhiên không thuộc cơ quan quản lý thuế quản lý thu bao gồm:

- Tiền sử dụng khu vực biển để nhận chìm

- Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

- Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính

- Tiền nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công từ việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí;

- Thu viện trợ;

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp không phải hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP thì người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm trong các trường hợp sau đây:

- Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.

- Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế 2019 trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.

- Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.

- Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

- Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Cơ quan quản lý thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế gồm những cơ quan nào? Cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
08 khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngôn ngữ nào được sử dụng trong văn bản giao dịch với cơ quan quản lý thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế có quyền công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế có quyền gì để ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế thu nhập?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục Kiểm tra sau thông quan có phải là cơ quan quản lý thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế có được chi trả chi phí ủy nhiệm thu thuế từ tiền thuế thu được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có được quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính của cơ quan quản lý thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục Hải quan có phải là cơ quan quản lý thuế không?
Tác giả:
Lượt xem: 106

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;