Có được miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện trị giá trên 100 triệu đồng nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu?

Linh kiện trị giá trên 100 triệu đồng nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu có được áp dụng miễn thuế nhập khẩu không?

Có được miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện trị giá trên 100 triệu đồng nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu?

Căn cứ khoản 6 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về các trường hợp miễn thuế như sau:

Miễn thuế
6. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất khẩu.
Sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước tương ứng cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu.
Hàng hóa xuất khẩu để gia công sau đó nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu tính trên phần trị giá của nguyên vật liệu xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công. Đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công sau đó nhập khẩu là tài nguyên, khoáng sản, sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì không được miễn thuế.
...

Như vậy, trong trường hợp miễn thuế nhập khẩu không bao gồm các quy định về trị giá sản phẩm linh kiện, mà chỉ cần đáp ứng đối tượng nêu trên. Do đó, linh kiện trị giá trên 100 triệu đồng nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu sẽ thuộc đối tượng được miễn thuế.

Có được miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện trị giá trên 100 triệu đồng nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu?

Có được miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện trị giá trên 100 triệu đồng nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu? (Hình từ Internet)

Thủ tục miễn thuế nhập khẩu được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục miễn thuế nhập khẩu như sau:

- Bước 1: Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công do bên thuế gia công cung cấp) trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan.

- Bước 2:

+ Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.

+ Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.

- Bước 3:

+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

+ Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

+ Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền:

++ Người nộp thuế phải làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi lắp đặt máy móc, thiết bị và kê khai chi tiết hàng hóa.

++ Trường hợp không kê khai chi tiết được, người nộp thuế lập bảng kê chi tiết về hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 15 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP và đính kèm tờ khai hải quan.

++ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 16 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.

Thời hạn nộp thuế nhập khẩu ra sao?

Căn cứ Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về thời hạn nộp thuế nhập khẩu như sau:

- Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.

Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.

- Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Miễn thuế nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế nhập khẩu đối với linh kiện trị giá trên 100 triệu đồng nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng mẫu có trị giá hải quan bao nhiêu thì được miễn thuế nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có miễn thuế nhập khẩu với các bộ phận rời phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển để xuất khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có miễn thuế nhập khẩu với linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng mẫu là gì? Hàng mẫu được miễn thuế nhập khẩu trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Linh kiện xe buýt được miễn thuế nhập khẩu trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có miễn thuế nhập khẩu với linh kiện nhập khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển để xuất khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu gồm các loại nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại được miễn thuế nhập khẩu khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa 700 nghìn đồng gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh không?
Tác giả:
Lượt xem: 114

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;