Chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế được dùng để làm gì?
Chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế được dùng để làm gì?
Căn cứ Mục III Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 111/2021/TT-BTC có quy định như sau:
III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THUẾ (Mẫu số 01/CT-KTT)
1. Mục đích
Chứng từ điều chỉnh thông tin ghi sổ kế toán thuế do Bộ phận kế toán thuế lập để ghi Sổ kế toán thuế trong trường hợp cần điều chỉnh số liệu trên báo cáo kế toán thuế cho phù hợp với thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước theo quy định hoặc theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền hoặc do cơ quan thuế phát hiện sai, sót và được Tổng cục Thuế phê duyệt về việc điều chỉnh sổ kế toán thuế.
Theo đó, Chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế do Bộ phận kế toán thuế lập để ghi Sổ kế toán thuế trong trường hợp cần điều chỉnh số liệu trên báo cáo kế toán thuế cho phù hợp với thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước theo quy định.
Ngoài ra nếu có đề nghị của cơ quan có thẩm quyền hoặc do cơ quan thuế phát hiện sai, sót và được Tổng cục Thuế phê duyệt về việc điều chỉnh sổ kế toán thuế thì Chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế sẽ được lập để ghi Sổ kế toán thuế.
TẢI VỀ >>> Mẫu số 01/CT-KTT - chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế
Chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế được dùng để làm gì? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn phương pháp lập Chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế?
Phương pháp lập Chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế (Mẫu số 01/CT-KTT) được hướng dẫn cụ thể theo tiểu mục 3 Mục III Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 111/2021/TT-BTC như sau:
(1) Số: Ghi số chứng từ do bộ phận kế toán lập, số này do Phân hệ kế toán thuế hỗ trợ tạo khi thực hiện lập chứng từ trên ứng dụng.
(2) Ngày hạch toán: Xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
(3) Ngày...tháng...năm...: Ghi ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán thuế.
(4) Căn cứ: Ghi rõ số, ngày chứng từ điều chỉnh của Kho bạc Nhà nước hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
(5) Nội dung, lý do điều chỉnh: Ghi nội dung, lý do điều chỉnh theo chứng từ điều chỉnh của Kho bạc Nhà nước hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền hoặc phê duyệt của Tổng cục Thuế.
(6) Năm kế toán: Ghi năm phát sinh sai sót cần điều chỉnh, chỉ ghi trong trường hợp sai sót số liệu kế toán của các năm trước, điều chỉnh trong năm nay và lên báo cáo kế toán của năm cần điều chỉnh.
(7) Năm ngân sách: Chỉ ghi trong trường hợp sai sót số liệu kế toán của các năm trước, điều chỉnh trong năm nay và lên báo cáo kế toán thuế của năm nay với giá trị “01”.
(8) Thông tin điều chỉnh:
+ Cột 1: Số thứ tự.
+ Cột 2,3,4,5,6,7: Mã cơ quan thu, mã địa bàn hành chính, mã chương, mã tiểu mục, mã tài khoản kế toán ghi nợ, mã tài khoản kế toán ghi có của khoản điều chỉnh.
+ Cột 8: Số tiền tương ứng với mã cơ quan thu, mã địa bàn hành chính, mã chương, mã tiểu mục, mã tài khoản kế toán ghi nợ, mã tài khoản kế toán ghi có của khoản điều chỉnh.
(9) Chứng từ ghi sổ kế toán thuế do Bộ phận kế toán thuế lập trên hệ thống và Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán thuế có trách nhiệm ký trên chứng từ, ghi rõ căn cứ điều chỉnh, hồ sơ được phép điều chỉnh kèm theo.
Chứng từ kế toán thuế phải đảm bảo những nội dung gì?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 111/2021/TT-BTC như sau:
Chứng từ kế toán thuế
1. Chứng từ kế toán thuế phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và có đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này. Chứng từ kế toán thuế phản ánh thông tin số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ được lập trong một số trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp lập chứng từ kế toán thuế
a) Trường hợp cơ quan thuế phải điều chỉnh số liệu thu ngân sách nhà nước theo đề nghị của Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền mà thông tin điều chỉnh chỉ ảnh hưởng đến dữ liệu báo cáo kế toán thuế, không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế.
b) Trường hợp thay đổi về chính sách dẫn đến phải điều chỉnh dữ liệu báo cáo kế toán thuế mà không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
3. Danh mục chứng từ kế toán thuế
Danh mục, mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán thuế quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, chứng từ kế toán thuế phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán 2015 và có đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 111/2021/TT-BTC.
Ngoài ra, chứng từ kế toán thuế nội địa phản ánh thông tin số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ được lập trong một số trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 111/2021/TT-BTC.
- Ngày 12 tháng Chạp là ngày mấy dương lịch 2025? Tháng Chạp có những ngày lễ gì? Hạn nộp thuế rơi vào ngày lễ thì phải làm sao?
- Tra cứu thông báo chấp nhận nộp hồ sơ khai thuế của cơ quan thuế ở đâu?
- Hạn chót nộp thuế quý 4? Loại thuế nào khai theo quý?
- Lịch bắn pháo hoa Tết Dương lịch 2025 Hồ Chí Minh? Pháo hoa có phải chịu thuế bảo vệ môi trường không?
- Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế có hiệu lực trong bao lâu?
- Có phải làm thủ tục chuyển MST người phụ thuộc sang MST cá nhân không?
- Người lao động được thưởng cổ phiếu có phải khai thuế TNCN không?
- 04 mẫu chứng từ kế toán bắt buộc trong đơn vị hành chính sự nghiệp là những mẫu nào?
- Báo cáo tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp được lập vào thời điểm nào?
- Mẫu báo cáo APA thường niên hiện nay là mẫu nào? Nguyên tắc khai thuế với APA là gì?