Chính thức Đảng viên sinh con thứ 3 không bị kỷ luật? Quy định về mức đóng đảng phí của đảng viên hiện nay?

Đã chính thức không kỷ luật Đảng viên sinh con thứ 3? Hiện nay mức đóng đảng phí của đảng viên được quy định như thế nào?

Chính thức Đảng viên sinh con thứ 3 không bị kỷ luật?

Ngày 20/3/2025, Ủy ban Kiểm tra Trung ương đã ban hành Hướng dẫn 15-HD/UBKTTW năm 2025...Tải về sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Hướng dẫn 05-HD/UBKTTW năm 2022 về thực hiện Quy định số 69-QĐ/TW năm 2022 của Bộ Chính trị về kỷ luật tổ chức đảng và đảng viên vi phạm.

Theo đó, Hướng dẫn 15-HD/UBKTTW năm 2025...Tải về quy định lược bỏ điểm 8.1, 8.2 Hướng dẫn 05. Cụ thể, quy định bị lược bỏ gồm:

1. Lược bỏ, bổ sung một số nội dung tại khoản 8 mục III như sau:
"1. Lược bỏ điểm 8.1, 8.2.
2. Bổ sung điểm 8.3 như sau:
8.3. Không xem xét xử lý đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều 1 Pháp lệnh số 08/2008/PL-UBTVQH12 ngày 27 tháng 12 năm 2008 sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh dân số năm 2003 “Sinh một hoặc hai con, trừ trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định.".

Dẫn chiếu theo điều trên tại khoản 2 điều 1 Pháp lệnh sửa đổi điều 10 Pháp lệnh dân số năm 2008 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân trong việc thực hiện cuộc vận động dân số và kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản:
1. Quyết định thời gian và khoảng cách sinh con;
2. Sinh một hoặc hai con, trừ trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định;
3. Bảo vệ sức khỏe, thực hiện các biện pháp phòng ngừa bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản, bệnh lây truyền qua đường tình dục, HIV/AIDS và thực hiện các nghĩa vụ khác liên quan đến sức khỏe sinh sản”.

Như vậy, với thay đổi này, Đảng viên sinh con thứ ba không bị kỷ luật. Ngoài ra, việc Đảng viên sinh con thứ ba cũng không còn là hành vi vi phạm để xem xét xử lý kỷ luật Đảng.

Trước đó, Văn phòng Trung ương Đảng có văn bản gửi Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Đảng ủy Chính phủ, Đảng ủy Quốc hội, Đảng ủy Bộ Y tế thông báo ý kiến của Bộ Chính trị về việc sơ kết thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa 12) về công tác dân số trong tình hình mới và sửa đổi các quy định của Đảng, Nhà nước liên quan đến chính sách dân số.

Theo chỉ đạo của Bộ Chính trị, trước mắt, khẩn trương rà soát, sửa đổi các văn bản pháp luật có quy định về số con, hoàn thành trong quý 1/2025; đồng ý chủ trương xây dựng và thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về dân số và phát triển giai đoạn 2026 - 2035; giao Đảng ủy Chính phủ chỉ đạo xây dựng Chương trình này và trình Quốc hội trong quý 3/2025.

Chính thức Đảng viên sinh con thứ 3 không bị kỷ luật?

Chính thức Đảng viên sinh con thứ 3 không bị kỷ luật? (Hình ảnh từ Internet)

Quy định về mức đóng đảng phí của đảng viên hiện nay?

Căn cứ theo Mục 1 Phần B Quy định về chế độ đảng phí ban hành kèm theo Quyết định 342/QĐ-TW năm 2010 thì mức đóng đảng phí của đảng viên hiện nay được quy định như sau:

Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.

Đối tượng đóng phí

Mức đóng đảng phí hằng tháng

Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị-xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang

Đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền công, sinh hoạt phí

Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội

Đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội

Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế

Đóng đảng phí hẳng tháng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị

Đảng viên khác trong nước (bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, đảng viên là học sinh, sinh viên...)

Đóng đảng phí từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng. Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động.

Đảng viên sống học tập, làm việc ở ngoài nước:


(1) Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước; đảng viên là lưu học sinh theo Hiệp dịnh được nước ngoài tài trợ hoặc được đài thọ từ ngân sách nhà nước

Đóng đảng phí bằng 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng.

(2) Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống

Đóng đảng phí hằng tháng từ 2 đến 5 USD

(3) Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ

Đóng đảng phí hằng tháng tối thiểu hằng tháng là 10 USD

Lưu ý: Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.

Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

Việc quản lý và sử dụng đảng phí được quy định ra sao?

Căn cứ Mục 2 Phần B Quy định về chế độ đảng phí ban hành kèm theo Quyết định 342/QĐ-TW năm 2010 thì việc quản lý và sử dụng đảng phí được quy định như sau:

- Đảng phí được trích để lại ở cấp nào được sử dụng cân đối vào nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng ở cấp đó. Đối với cấp ủy huyện, quận, thị; tỉnh, thành trực thuộc Trung ương; các Đảng ủy Quân sự Trung ương, Công an Trung ương và cơ quan tài chính đảng ở Trung ương, số thu đảng phí được trích giữ lại không tính vào định mức kinh phí chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị mà được lập quỹ dự trữ của Đảng ở cấp đó; quỹ dự trữ được dùng bổ sung chi hoạt động của cấp ủy, hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các tổ chức đảng trực thuộc có khó khăn; cấp ủy đảng quyết định việc chi tiêu từ quỹ dự trữ.

- Các cấp ủy có trách nhiệm tổng hợp tình hình thu, nộp, sử dụng đảng phí của cấp mình và toàn đảng bộ, lập báo cáo gửi lên cấp ủy cấp trên. Văn phòng Trung ương Đảng có trách nhiệm tổng hợp tình hình thu, nộp, sử dụng đảng phí của toàn Đảng, báo cáo Ban Chấp hành Trung ương.

Cùng chủ đề
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;