Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp và cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ theo Nghị Quyết 193?

Theo Nghị Quyết 193 thì việc ưu đãi thuế cho doanh nghiệp và cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ ra sao? Các khoản chi nào không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?

Quy định về thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo Nghị quyết 193 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị quyết 193/2025/QH15 có quy định về quy định về thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ như sau:

- Đối với tài sản là kết quả của việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước mà tổ chức được giao quyền quản lý, sử dụng là cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị quyết 193/2025/QH15 được thực hiện như sau:

+ Theo dõi riêng tài sản, không hạch toán chung vào tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị, không phải xác định nguyên giá, giá trị còn lại, khấu hao, hao mòn tài sản;

+ Tự chủ, tự quyết định và tự chịu trách nhiệm sử dụng tài sản không cần định giá trong việc cho thuê, chuyển giao quyền sử dụng, kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên kết không hình thành pháp nhân mới. Khi thực hiện nội dung quy định tại điểm này, không cần lập đề án, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; tổ chức chủ trì chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp để phòng, chống thất thoát, lãng phí trong quá trình sử dụng tài sản theo quy định này;

+ Bán, chuyển nhượng tài sản; góp vốn bằng tài sản để liên doanh, liên kết có hình thành pháp nhân mới thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

- Đối với tài sản là kết quả của việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước mà tổ chức chủ trì là tổ chức tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị quyết 193/2025/QH15, có quyền sở hữu theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị quyết 193/2025/QH15, tổ chức chủ trì được sử dụng tài sản phù hợp với quy định của pháp luật áp dụng đối với loại hình của tổ chức đó.

- Tổ chức chủ trì có trách nhiệm tổ chức khai thác tài sản hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước, tiếp tục đầu tư để thương mại hóa bảo đảm hiệu quả.

- Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị quyết 193/2025/QH15 có trách nhiệm kiểm tra, giám sát tổ chức chủ trì trong việc sử dụng tài sản bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phòng ngừa xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực.

Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp và cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ theo Nghị quyết 193?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị quyết 193/2025/QH15 có quy định về ưu đãi thuế cho doanh nghiệp và cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ như sau:

Ưu đãi thuế cho doanh nghiệp và cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
1. Các khoản tài trợ của doanh nghiệp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, khoản chi dành cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp được tính vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công từ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước là các khoản thu nhập không chịu thuế thu nhập cá nhân.

Như vậy, chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp và cá nhân hoạt động và công nghệ bao gồm:

- Các khoản doanh nghiệp chi để tài trợ hoặc trực tiếp thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo sẽ được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được khi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước không thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân.

Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp và cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ theo Nghị quyết 193?

Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp và cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ theo Nghị quyết 193? (Hình ảnh từ Internet)

Các khoản chi nào không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013) có quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;

- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;

- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;

- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;

- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;

- Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;

- Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;

- Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;

- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;

- Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

- Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;

- Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật;

- Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Ưu đãi thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp và cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ theo Nghị Quyết 193?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm từ 01/01/2025? Ưu đãi thuế TNDN với dự án đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư tại địa bàn khó khăn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ đúng không?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 49

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;