Chi phí dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nộp bằng tiền gì?

Quy định về trình tự về chi phí dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nộp bằng tiền gì?

Chi phí dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nộp bằng tiền gì?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

Chi phí dự thi
1. Người dự thi phải nộp chi phí dự thi theo thông báo của hội đồng thi. Chi phí dự thi được nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử theo hướng dẫn của hội đồng thi. Trường hợp người dự thi đã nộp chi phí dự thi nhưng bỏ thi thì không được hoàn trả lại khoản chi phí đã nộp.
2. Hội đồng thi xây dựng dự toán chi phí tổ chức thi đúng quy định theo nguyên tắc lấy thu bù chi. Dự toán chi phí tổ chức thi phải được Tổng cục Thuế phê duyệt.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí tổ chức kỳ thi.

Như vậy, chi phí dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử theo hướng dẫn của hội đồng thi.

Chi phí dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nộp bằng tiền gì?

Chi phí dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nộp bằng tiền gì? (Hình từ Internet)

Có bằng đại học thì có đủ điều kiện thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 105 Luật Quản lý thuế 2019 về Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế từ 36 tháng trở lên sau khi tốt nghiệp đại học;
d) Đạt kết quả kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm môn pháp luật về thuế và môn kế toán.
2. Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định thì được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế mà không phải tham gia kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
3. Người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế làm việc tại đại lý thuế gọi là nhân viên đại lý thuế. Nhân viên đại lý thuế phải tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.
4. Những người sau đây không được làm nhân viên đại lý thuế:
a) Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;
b) Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình thức khác.
5. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về việc tổ chức thi, điều kiện miễn môn thi; thủ tục cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế; việc cập nhật kiến thức của nhân viên đại lý thuế.

Đối chiếu quy định trên thìgười được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải có các tiêu chuẩn sau đây:

[1] Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

[2] Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

[3] Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế từ 36 tháng trở lên sau khi tốt nghiệp đại học;

[4] Đạt kết quả kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm môn pháp luật về thuế và môn kế toán.

Theo đó, có bằng đại học chỉ là một trong các yếu tố để được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ tuy nhiên bằng đại học phải thuộc những ngành như sau thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Như vậy, có bằng đại học (trình độ đại học) thì chưa đủ điều kiện thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế có nộp bằng đại học không?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

- Người đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi hồ sơ dự thi đến hội đồng thi qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, bao gồm:

+ Đơn đăng ký dự thi theo Mẫu 1.1 Tải về tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC;

+ Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC; nếu bằng tốt nghiệp không thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, người dự thi phải nộp kèm bảng điểm ghi rõ số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của tất cả các môn học (bản scan);

+ Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 Tải về tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này hoặc sổ bảo hiểm xã hội chứng minh thời gian công tác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC (bản scan);

+ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm đăng ký dự thi (bản scan);

+ Một ảnh màu 3x4 cm nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi (file ảnh).

- Trường hợp đăng ký thi tiếp môn thi chưa thi hoặc thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu, người dự thi gửi hồ sơ dự thi đến hội đồng thi qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gồm các tài liệu quy định tại điểm a, điểm d (nếu có thay đổi so với lần thi trước) và điểm đ khoản 1 Điều này.

Như vậy, trong các loại hồ sơ giấy tờ để dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cần phải có bằng đại học.

Dịch vụ làm thủ tục về thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì đăng ký ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những môn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nộp bằng tiền gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào phải cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung, hình thức thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế làm việc tại đại lý thuế được gọi là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Môn thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm mấy môn?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai được miễn môn kế toán khi thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 10
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;