Chênh lệch thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra mua vào trong kỳ áp thuế GTGT 8% trên Phụ lục kê khai GTGT theo NQ142?
Chênh lệch thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra mua vào trong kỳ áp thuế GTGT 8% trên Phụ lục kê khai GTGT theo NQ142?
Căn cứ theo phụ lục giảm thuế GTGT 2% theo Nghị quyết 142/2024/QH15 đã được cập nhật trên phiên bản HTKK 5.2.3.
Đồng thời, căn cứ tại trình tự thực hiện giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP hướng dẫn như sau:
- Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%, khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Tại Mục III phụ lục giảm thuế GTGT 2% theo Nghị quyết 142/2024/QH15 trên phần mềm HTKK 5.2.2 cho thấy sau khi người nộp thuế thực hiện kê khai hàng hóa mua vào, bán ra trong kỳ được áp dụng thuế giá trị gia tăng 8% thì phần chênh lệch GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra mua vào trong kỳ áp thuế GTGT 8% tính = Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ được giảm - Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ (phần mềm HTKK sẽ tự động tính ra số chênh lệch tiền thuế).
Xem thêm:
>>> Sẽ giảm thuế GTGT 2025 tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV trong tháng 11?
Mới:
>>> Tiếp tục giảm thuế GTGT 2025 xuống 8% cho 6 tháng đầu năm 2025 theo Nghị quyết 218?
Xem thêm:
>>> Tiếp tục giảm 2% thuế GTGT (VAT) trong 6 tháng đầu năm 2025?
Chênh lệch thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra mua vào trong kỳ áp thuế GTGT 8% trên Phụ lục kê khai GTGT theo NQ142? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn kê khai phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 trên phần mềm HTKK 5.2.3?
Mẫu phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 trên phần mềm HTKK phiên bản 5.2.3 gồm ba phần:
Phần 1: Phần dành cho các mặt hàng hoặc dịch vụ mua vào với thuế suất 8% (áp dụng cho người nộp thuế kê khai theo phương pháp khấu trừ thuế):
Tên hàng hóa, dịch vụ (2): Nhập tên hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%.
Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa có thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ (3): Nhập giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa bao gồm thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ.
Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ (4): Sau khi nhập thông tin tên hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế và giá chưa tính thuế vào các cột (2) và (3), phần mềm HTKK sẽ tự động tính ra số tiền thuế GTGT với mức thuế là 8% tại cột (4).
Phần 2: Phần dành cho các mặt hàng hoặc dịch vụ bán ra trong kỳ khai thuế.
Tên hàng hóa, dịch vụ (2): Nhập tên hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ được áp dụng mức thuế suất GTGT 8%.
Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT (3): Nhập giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra chưa bao gồm thuế GTGT.
Thuế suất thuế GTGT theo quy định (4): Mức thuế suất của hàng hóa, dịch vụ khi chưa áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 (10%).
Thuế suất thuế GTGT sau giảm (5): Mức thuế suất của hàng hóa, dịch vụ sau khi áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 (8%).
Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra được giảm (6): Sau khi nhập thông tin tên hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế và giá chưa tính thuế vào các cột (2) và (3), phần mềm HTKK sẽ tự động tính ra số tiền thuế GTGT được giảm tại cột (6).
Phần 3: Chênh lệch thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra và mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%: Sau khi nhập xong thông tin tại phần (I) và phần (II), phần mềm HTKK sẽ tự động tính ra số chênh lệch tiền thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra và mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất GTGT 8%.
Hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT 2024?
Tại Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hằng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.
Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.
Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
- Có được kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp khi công ty có doanh thu trên 1 tỷ đồng trong năm không?
- Gia hạn nộp thuế GTGT tháng 10/2024: Các doanh nghiệp có thể được gia hạn theo Nghị định 64?
- Hướng dẫn tra cứu thuế đất online tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế mới nhất?
- Từ 16/12/2024, thuốc lá điện tử sẽ chịu mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bao nhiêu?
- Điều kiện không áp dụng thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu có biên độ trên 2%?
- Người tiếp tay cho hành vi trốn thuế có bị công khai thông tin người nộp thuế không?
- Khi nào doanh nghiệp phải thực hiện phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp?
- Hành vi trốn thuế trong trường hợp nào thì bị phạt tiền gấp 3 lần số tiền thuế trốn?
- Có bị xử phạt khi khai bổ sung hồ sơ khai thuế trước khi kiểm tra thuế?
- Cách xác định thuế suất thực tế và lợi nhuận tính thuế bổ sung tại Việt Nam như thế nào?