Chậm nộp tờ khai thuế 1 ngày có bị xử phạt hành chính không?

Có bị xử phạt hành chính khi chậm nộp tờ khai thuế 1 ngày? Nếu có thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Tờ khai thuế là gì?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 có định nghĩa như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
6. Kỳ tính thuế là khoảng thời gian để xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.
7. Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp.
...

Như vậy, theo quy định pháp luật thì tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp.

Chậm nộp tờ khai thuế 1 ngày có bị xử phạt hành chính không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định

Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.

Như vậy, nộp trễ tờ khai thuế 1 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ thì không bị phạt hành chính.

Nộp tờ khai thuế trễ 1 ngày mà không có tình tiết giảm nhẹ thì tổ chức bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt của tổ chức.

Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.

 Chậm nộp tờ khai thuế 1 ngày có bị xử phạt hành chính không?

Chậm nộp tờ khai thuế 1 ngày có bị xử phạt hành chính không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng, quý là tờ khai thuế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về hồ sơ khai thuế như sau:

Hồ sơ khai thuế
1. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.
2. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.
3. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
a) Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
...

Vậy, hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng và theo quý là tờ khai thuế quý.

Tờ khai thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế kỳ thuế tháng 9/2024 là ngày bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/CNKD tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02/KK-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân năm 2024 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm nộp tờ khai thuế TNCN bị phạt nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Không nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế khi cho thuê nhà mới nhất 2024 là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai thuế là gì? Làm hồ sơ đăng ký thuế có cần tờ khai thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/TTĐB tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt ra sao?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;