Chậm nộp thuế TNCN thì mức xử phạt sẽ như thế nào?

Mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp thuế TNCN hiện nay là bao nhiêu?

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân là thời gian nào?

Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 65/2013/NĐ-CP thì hằng tháng sẽ được tổ chức trả thu nhập tạm tính trừ số thuế phải nộp dựa trên các khoản thu nhập.

Căn cứ khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
...

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về thời hạn khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
...
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
...

Như vậy, thời hạn khai quyết toán thuế TNCN được chia làm 2 mốc thời điểm cho 2 trường hợp như sau:

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai quyết toán thuế do doanh nghiệp thực hiện thay người lao động.

- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.

Chậm nộp thuế TNCN thì mức xử phạt sẽ như thế nào?

Chậm nộp thuế TNCN thì mức xử phạt sẽ như thế nào? (Hình từ Internet)

Chậm nộp thuế TNCN thì mức xử phạt sẽ như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
...

Như vậy, tiền chậm nộp thuế TNCN 01 ngày được tính bằng công thức:

Mức tính tiền chậm nộp = 0,03% x Số tiền thuế chậm nộp.

Thuế suất thuế TNCN hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Cụ thể, biểu thuế suất thuế TNCN năm 2024 như sau:

(1) Biểu thuế lũy tiến từng phần:

Căn cứ Điều 22 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 thì Biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công:

Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012) thì thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) và Điều 11 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 trừ đi các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ.

(2) Biểu thuế toàn phần

Căn cứ Điều 23 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

Thu nhập từ đầu tư vốn

5

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

Thu nhập từ trúng thưởng

10

Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

20


0,1

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2

Lưu ý: Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007, cụ thể bao gồm:

Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007.

Chậm nộp thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào phải nộp tiền chậm nộp thuế TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm nộp thuế TNCN thì mức xử phạt sẽ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ xin miễn tiền chậm nộp thuế gồm những gì?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 44
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;