Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
Căn cứ theo Điều 5 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là giá tính thuế và thuế suất. Trong đó:
(1) Giá tính thuế (Theo Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010)
- Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.
- Diện tích đất tính thuế được quy định như sau:
+ Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.
Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.
Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;
+ Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;
+ Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
- Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có hiệu lực thi hành.
(2) Thuế suất (Theo Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010)
- Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế | Diện tích đất tính thuế (m2) | Thuế suất (%) |
1 | Diện tích trong hạn mức | 0,03 |
2 | Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức | 0,07 |
3 | Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức | 0,15 |
- Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ ngày 01/01/2012.
Trường hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày 01/01/2012 thì áp dụng như sau:
+ Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế;
+ Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.
- Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.
Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì? (Hình từ Internet)
Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng có bị tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
Đối tượng không chịu thuế
Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
...
Theo đó, đất do cơ sở tôn giáo sử dụng sẽ không bị tính thuế sử dụng đất nếu đất sử dụng không vào mục đích kinh doanh.
Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị có bị tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
Đối tượng chịu thuế
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Theo đó, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị sẽ bị tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Công ty có vốn điều lệ 11 tỷ thì đóng thuế môn bài bao nhiêu? Nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài ở đâu?
- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng có được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
- Từ 01/7/2025, cá nhân không có số định danh cá nhân thì đăng ký thuế như thế nào?
- Hướng dẫn cách đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công năm 2025?
- Chậm nộp tờ khai thuế TNCN tháng 1 2025 thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN tháng 1 2025 là ngày mấy? Hồ sơ khai thuế TNCN tháng 1 2025 gồm những gì?
- Chiến tranh thương mại là gì? Có phải chịu thuế xuất khẩu khi bán hàng vào khu kinh tế thương mại đặc biệt?
- Lịch nộp báo cáo thuế tháng 2 năm 2025? Chậm nộp hồ sơ khai thuế bị phạt bao nhiêu tiền?
- 02 Cách rút tiền mặt từ tài khoản doanh nghiệp? Hiện nay mức phí rút tiền mặt tại Ngân hàng Nhà nước là bao nhiêu?
- Khi nào chính thức sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế?