Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương năm 2024?

Cá nhân được hoàn thuế thu nhập cá nhân trong những trường hợp nào? Tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương được tính như thế nào?

Cá nhân được hoàn thuế thu nhập cá nhân trong những trường hợp nào?

Căn cứ Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về quản lý thuế và hoàn thuế như sau:

Quản lý thuế và hoàn thuế
1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, theo quy định trên, cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau:

- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương năm 2024?

Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương năm 2024? (Hình từ Internet)

Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương năm 2024?

Theo mẫu 02/QTT-TNCN Tải về ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC thì công thức tính số tiền thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được hoàn áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương như sau:

Số tiền thuế TNCN nộp thừa = Số tiền thuế TNCN đã nộp - Số tiền thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế

Trong đó: số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp sẽ được xác định dựa trên mức giá nộp tiền vào ngân sách Nhà nước hoặc chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Số tiền thuế TNCN phải nộp = [(Tổng thu nhập chịu thuế - Tổng các khoản giảm trừ) : 12 tháng] x Thuế suất x 12 tháng.

Đây là số tiền thuế mà cá nhân phải nộp theo quyết toán thuế. Số tiền thuế này được tính dựa trên các quy định pháp luật về thu nhập chịu thuế, khoản giảm trừ và thuế suất.

Theo đó, để tính được số tiền thuế thu nhập cá nhân được hoàn, cần phải biết chính xác số thuế đã tạm nộp và số tiền thuế mà mình phải nộp là bao nhiêu.

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân từ tiền công tiền lương như thế nào?

Căn cứ Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ hoàn nộp thừa đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương như sau:

Hồ sơ hoàn nộp thừa
1. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền
Hồ sơ gồm:
a.1) Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
a.2) Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
a.3) Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).
b) Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.
Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.
2. Hồ sơ hoàn nộp thừa các loại thuế và các khoản thu khác gồm:
a) Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
c) Các tài liệu kèm theo (nếu có).
3. Trường hợp hoàn nộp thừa khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động thuộc diện cơ quan thuế phải thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế và Chương VIII Thông tư này, nếu trên Kết luận hoặc Quyết định xử lý và các tài liệu kiểm tra khác có số thuế nộp thừa thì người nộp thuế không phải nộp hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại khoản này. Cơ quan thuế căn cứ Kết luận hoặc Quyết định xử lý và các tài liệu kiểm tra khác để thực hiện thủ tục hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.

Từ quy định trên, có thể thấy hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:

(1) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân gồm:

- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;

- Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).

(2) Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.

Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.

Hoàn thuế thu nhập cá nhân
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Có được hoàn thuế thu nhập cá nhân khi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế muộn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan thuế có chủ động hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nộp thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kiểm tra bản thân có được hoàn thuế thu nhập cá nhân hay không năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp có được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có được hoàn thuế thu nhập cá nhân khi chưa đến mức phải nộp thuế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Được hoàn thuế thu nhập cá nhân sau bao nhiêu ngày nộp hồ sơ quyết toán thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người lao động thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/DNXLNT đơn đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân đầy đủ nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân được hoàn thuế thu nhập cá nhân khi nào?
Tác giả: Nguyễn Như Quỳnh
Lượt xem: 200

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;