Cách tính thuế trước bạ xe máy 2025 như thế nào?
Cách tính thuế trước bạ xe máy 2025 như thế nào?
Căn cứ theo Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC có quy định về cách tính thuế trước bạ xe máy như sau:
(1) Thuế trước bạ đối với xe máy đăng ký lần đầu (mua mới)
- Tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: Mức thu là 5% giá trị xe.
Cụ thể công thức tính thuế trước bạ khi đăng ký xe máy lần đầu được tính như sau:
Thuế trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 5%
Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.
Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá bán xe máy (giá bán của các đại lý thường cao hơn giá tính lệ phí trước bạ).
Ví dụ: Nếu bạn mua một chiếc xe máy mới trị giá 40.000.000 VNĐ tại TP.HCM, thuế trước bạ sẽ là: 40.000.000 VNĐ x 5% = 2.000.000 VNĐ
- Tại các khu vực còn lại: Mức thu là 2% giá trị xe.
Công thức tính thuế trước bạ khi đăng ký xe máy lần đầu tại các khu vực còn lại như sau:
Thuế trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%
Giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.
Lưu ý: Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5% theo điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP
(2) Thuế trước bạ đối với xe máy đã qua sử dụng (sang tên)
Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng (trừ nhà, đất; tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu; tài sản mua theo phương thức xử lý tài sản xác lập sở hữu toàn dân đã qua sử dụng) là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản.
- Thuế trước bạ đối với xe máy đã qua sử dụng (sang tên) áp dụng mức thu là 1% giá trị còn lại của xe.
Cụ thể công thức tính thuế trước bạ khi mua xe máy đã qua sử dụng hoặc nhận tặng cho xe máy được tính như sau:
Thuế trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%
Trong đó:
Để biết giá tính lệ phí trước bạ xe cũ cần biết giá tính lệ phí trước bạ khi mua mới sau đó nhân (x) với % chất lượng còn lại theo công thức sau:
Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại
- Giá trị xe mới (giá tính lệ phí trước bạ lần đầu) xem tại danh mục của Bộ Tài chính ban hành.
- Tỷ lệ % chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định theo thời gian đã sử dụng được xác định rõ tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính như sau:
Thời gian đã sử dụng | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ |
Tài sản mới | 100% |
Trong 01 năm | 90% |
Từ trên 01 - 03 năm | 70% |
Từ trên 03 - 60 năm | 50% |
Từ trên 06 - 10 năm | 30% |
Trên 10 năm | 20% |
Ví dụ: Một chiếc xe máy có giá trị mới là 40.000.000 VNĐ, đã sử dụng được 4 năm. Tỷ lệ chất lượng còn lại: 50% (do thời gian sử dụng từ trên 3 đến 6 năm).
Vậy giá trị còn lại của xe: 40.000.000 VNĐ x 50% = 20.000.000 VNĐ.
>> Thuế trước bạ phải nộp: 20.000.000 VNĐ x 1% = 200.000 VNĐ.
Lưu ý: Mức thu lệ phí trước bạ có thể thay đổi tùy thuộc vào địa phương và thời điểm. Do đó, bạn nên liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể và cập nhật thông tin mới nhất.
Cách tính thuế trước bạ xe máy 2025 như thế nào? (Hình ảnh từ Internet)
Giá tính thuế trước bạ của xe máy được xác định ra sao?
Hiện nay, bảng giá tính thuế trước bạ xe máy được quy định tại Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023, được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024, Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024.
Tải về Bảng giá tính thuế trước bạ xe máy (Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023)
Tải về Bảng giá tính thuế trước bạ xe máy điều chỉnh (Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024)
Tải về Bảng giá tính thuế trước bạ xe máy điều chỉnh (Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024)
Giá tính thuế trước bạ của xe máy được xác định như sau:
- Giá tính thuế trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
- Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại ô tô, xe máy (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).
- Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại ô tô, xe máy mới phát sinh (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).
- Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc ô tô, xe máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển nhượng ô tô, xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cục Thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước ngày mùng 5 của tháng cuối quý.
Bộ Tài chính ban hành Quyết định về Bảng giá tính thuế trước bạ điều chỉnh, bổ sung trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp theo. Bảng giá tính thuế trước bạ điều chỉnh, bổ sung được ban hành theo quy định về ban hành Bảng giá tính thuế trước bạ quy định tại điểm a khoản này hoặc căn cứ vào trung bình cộng giá tính thuế trước bạ của cơ quan thuế các địa phương.
Lưu ý: Thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm sản xuất thì thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm bắt đầu đưa tài sản vào sử dụng đến năm kê khai thuế trước bạ.
Thời hạn nộp thuế trước bạ 2025 đối với xe máy là khi nào?
Căn cứ khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP,
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
8. Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.
...
Như vậy, thời hạn nộp thuế trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.
Trong trường hợp chậm nộp thuế trước bạ thì phải nộp tiền chậm nộp với mức 0,05%/ngày/số tiền chậm nộp theo khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019