Cách đăng ký mã số thuế cá nhân trên phần mềm HTKK?

Đăng ký mã số thuế cá nhân trên HTKK như thế nào? Việc cấp mã số thuế cho cá nhân được quy định như thế nào?

Cách đăng ký mã số thuế cá nhân trên phần mềm HTKK?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Vì vậy, Cục Thuế thông báo cung cấp phần mềm hỗ trợ kê khai giúp cho doanh nghiệp thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động thuận tiện hơn. Dưới đây là cách đăng ký mã số thuế cá nhân trên phần mềm HTKK như sau:

Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống HTKK

- Chọn mục "Thuế thu nhập cá nhân"

- Sau đó chọn “05-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký thuế qua cơ quan chi trả (TT105/2021)”.

Bước 2: Điền thông tin người đăng ký và người cần đăng ký mã số thuế cá nhân

- Chọn "Năm" cần đăng ký mã số thuế cá nhân

- Chọn mục "Đăng ký thuế"

- Điền đầy đủ thông tin vào các mục theo yêu cầu của hệ thống

Lưu ý: Không điền vào mục "Mã số thuế người nộp thuế" vì đây là mã sẽ được cấp sau khi đăng ký thuế

Tờ khai đăng ký thuế

Tờ khai đăng ký thuế (Hình ảnh từ Internet)

Bước 3: Điền tên người ký và lưu tờ khai đăng ký thuế

- Điền tên vào mục "Người ký" và "Ngày ký"

- Chọn "Ghi" - "Kết xuất file XML" để lưu lại hồ sơ.

Bước 4: Nộp tờ khai qua Hệ thống Thuế điện tử tại đây: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

- Truy cập vào hệ thống - Chọn “Đăng ký mới/thay đổi thông tin của cá nhân qua CQCT”

- Chọn “Nộp tờ khai 05TH từ HTKK”

- Chọn “Chọn tệp hồ sơ” để tải file XML đã lưu

- Chọn “Ký điện tử”: nhập bằng mã PIN và ký tờ khai

- Chọn “Nộp hồ sơ đăng ký thuế” để hoàn tất quy trình.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Cách đăng ký mã số thuế cá nhân trên phần mềm HTKK?

Cách đăng ký mã số thuế cá nhân trên phần mềm HTKK? (Hình ảnh từ Internet)

Mã số thuế có cấu trúc ra sao?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về cấu trúc của mã số thuế như sau:

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13

Trong đó:

- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.

- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

Việc cấp mã số thuế cho cá nhân được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về việc cấp mã số thuế như sau:

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
đ) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;
e) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
...

Như vậy, việc cấp mã số thuế cho cá nhân được quy định như sau:

- Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc sẽ đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;

- Cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế và nộp thuế thay cho người nộp thuế;

- Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;

- Mã số thuế cấp cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện kinh doanh.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;