Các trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bị thu hồi trong các trường hợp nào?

Các trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 10/2021/TT-BTC, chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bị thu hồi trong các trường hợp sau:

- Kê khai không trung thực về thời gian công tác trong hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

- Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, giấy chứng nhận điểm thi trong hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

- Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

- Sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên giả hoặc không có giá trị pháp lý trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

- Chứng chỉ kế toán viên, chứng chỉ kiểm toán viên đã bị thu hồi đối với trường hợp được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC;

- Cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Các trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?

Các trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ quy định tại Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTC về hồ sơ dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

Trường hợp 01: Người đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi hồ sơ dự thi đến hội đồng thi qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, bao gồm:

(1) Đơn đăng ký dự thi theo Mẫu 1.1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC;

(2) Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC; nếu bằng tốt nghiệp không thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, người dự thi phải nộp kèm bảng điểm ghi rõ số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của tất cả các môn học (bản scan);

(3) Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC hoặc sổ bảo hiểm xã hội chứng minh thời gian công tác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC (bản scan);

(4) Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm đăng ký dự thi (bản scan);

(5) Một ảnh màu 3x4 cm nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi (file ảnh).

Trường hợp 02: Trường hợp đăng ký thi tiếp môn thi chưa thi hoặc thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu, người dự thi gửi hồ sơ dự thi đến hội đồng thi qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gồm các tài liệu quy định tại mục 1, mục 4 (nếu có thay đổi so với lần thi trước) và mục 5.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

Trường hợp 01: Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.

Người dự thi không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp có 2 môn thi đạt yêu cầu.

Trường hợp 02: Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người có môn thi được miễn.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Tổng cục Thuế. Hồ sơ gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC.

(2) Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ (bản sao có chứng thực);

(3) Một ảnh màu 3x4(cm) nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ;

(4) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn thi, nộp một trong các giấy tờ sau:

- Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC;

- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, sổ bảo hiểm xã hội đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC (bản sao có chứng thực);

- Giấy chứng nhận điểm thi đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC (bản sao có chứng thực).

- Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC (bản sao có chứng thực).

Chứng chỉ hành nghề
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn để Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế mới nhất là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Gửi hồ sơ đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đến đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí dự thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là bao nhiêu phút?
Tác giả:
Lượt xem: 36
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;