Các trường hợp nào áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN 17% trong thời hạn 10 năm?
Các trường hợp nào áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN 17% trong thời hạn 10 năm?
Căn cứ theo Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 1 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014 và được bổ sung bởi điểm a khoản 4 Điều 75 Luật Đầu tư 2020) về thuế suất ưu đãi thuế TNDN như sau:
Ưu đãi về thuế suất
...
3. Áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mười năm đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; phát triển ngành nghề truyền thống.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thu nhập của doanh nghiệp quy định tại khoản này được áp dụng thuế suất 17%.
...
Như vậy, có 02 trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN 17% trong thời hạn 10 năm gồm:
[1] Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
[2] Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm:
+ Sản xuất thép cao cấp;
+ Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
+ Sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp;
+ Sản xuất thiết bị tưới tiêu;
+ Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản;
+ Phát triển ngành nghề truyền thống.
Các trường hợp nào áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN 17% trong thời hạn 10 năm? (Hình từ Internet)
Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN được tính từ thời điểm nào?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013) về thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN như sau:
Điều 13. Ưu đãi về thuế suất
...
6. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có doanh thu; đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.
...
Như vậy, thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN được tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có doanh thu.
Riêng đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Và đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.
Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn mới nhất 2025?
Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn mới nhất 2025 được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:
STT | Tỉnh | Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
1 | Bắc Kạn | Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Bắc Kạn | |
2 | Cao Bằng | Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng | |
3 | Hà Giang | Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang | |
4 | Lai Châu | Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu | |
5 | Sơn La | Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La | |
6 | Điện Biên | Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Điện Biên | |
7 | Lào Cai | Toàn bộ các huyện và thị xã Sapa | Thành phố Lào Cai |
8 | Tuyên Quang | Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình | Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang |
9 | Bắc Giang | Huyện Sơn Động | Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa |
10 | Hòa Bình | Các huyện Đà Bắc, Mai Châu | Các huyện Kim Bôi, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy và Thành phố Hòa Bình |
11 | Lạng Sơn | Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn | Các huyện Chi Lăng, Hữu Lũng |
12 | Phú Thọ | Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập | Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê |
13 | Thái Nguyên | Các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ | Các huyện Phổ Yên, Phú Bình |
14 | Yên Bái | Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu | Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ |
15 | Quảng Ninh | Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh. | Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà |
16 | Hải Phòng | Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải | |
... | ... | ... | ... |
Xem chi tiết Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn mới nhất 2025 >>> TẠI ĐÂY