Biểu thuế nhập khẩu được hiểu như thế nào?

Pháp luật có định nghĩa về biểu thuế nhập khẩu là gì hay không? 5 nguyên tắc khi ban hành biểu thuế nhập khẩu ra sao?

Biểu thuế nhập khẩu được hiểu như thế nào?

Hiện nay pháp luật không có quy định cụ thể về định nghĩa biểu thuế nhập khẩu là gì.

Tuy nhiên, có thể căn cứ theo quy định của Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì biểu thuế nhập khẩu có thể được hiểu là một bảng danh mục liệt kê các loại hàng hóa nhập khẩu, cùng với mức thuế suất tương ứng mà mỗi loại hàng hóa đó phải chịu khi nhập vào một quốc gia.

Nói cách khác, đây là công cụ mà chính phủ sử dụng để quy định mức thuế phải nộp khi hàng hóa từ nước ngoài được đưa vào lãnh thổ của họ.

5 nguyên tắc khi ban hành biểu thuế nhập khẩu ra sao?

Căn cứ tại Điều 10 Luật Thuế xuất nhập, thuế nhập khẩu 2016, 5 nguyên tắc khi ban hành biểu thuế nhập khẩu như sau:

Nguyên tắc 1. Khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu; chú trọng phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.

Nguyên tắc 2. Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Nguyên tắc 3. Góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu ngân sách nhà nước.

Nguyên tắc 4. Đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế và thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế.

Nguyên tắc 5. Áp dụng thống nhất mức thuế suất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, có tính năng kỹ thuật tương tự; thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô; thuế suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô.

Biểu thuế nhập khẩu là gì?

Biểu thuế nhập khẩu là gì? (Hình từ Internet)

Quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế như thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 26/2023/NĐ-CP quy định biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế (Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi) quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP bao gồm:

* Mục 1: Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với 97 chương theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm: Tên các Phần, Chương; Chú giải; Chú giải phân nhóm; Danh mục Biểu thuế nhập khẩu gồm mô tả hàng hoá, mã hàng (08 chữ số) theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịu thuế.

Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng theo Danh mục sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng sửa đổi, bổ sung.

* Mục 2: Quy định Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Chương 98.

Nội dung gồm: Chú giải; Cách thức phân loại, điều kiện, thủ tục áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98, báo cáo kiểm tra quyết toán việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98; Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.

- Các mặt hàng có tên tại Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại khoản 3 Mục 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định này thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại khoản 3 Mục 2 Phụ lục 2.

Việc phân loại hàng hoá và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 đối với mặt hàng bộ linh kiện ô tô rời đồng bộ (bộ linh kiện CKD của ô tô), mặt hàng bộ linh kiện ô tô không đồng bộ, mặt hàng khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái (ô tô sát xi, có buồng lái) được thực hiện theo quy định tại khoản 1.1 Mục 2 Phụ lục 2.

Các mặt hàng:

Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm và/hoặc Titan thuộc nhóm 98.11;

Chất làm đầy da, Kem hỗ trợ chức năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo thuộc nhóm 98.25;

Vải mành nylong 1680/D/2 và 1890 D/2 thuộc nhóm 98.26;

Dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6 mm nhưng không quá 8 mm thuộc nhóm 98.30;

Hạt nhựa Polypropylene dạng nguyên sinh thuộc nhóm 98.37;

Thép không hợp kim, dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng thuộc nhóm 98.39;

Set-top-boxes thuộc nhóm 98.46;

Ô ngăn hình mạng làm từ vật liệu Nano- composite Polymeric Alloy (Neoweb) thuộc nhóm 98.47 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 nếu đáp ứng các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật quy định cụ thể tại khoản 1 Mục 2 Phụ lục 2.

- Cách thức phân loại, điều kiện, thủ tục áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98, báo cáo kiểm tra quyết toán việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Phụ lục 2.

- Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98 đối với một số mặt hàng gồm: Mã hàng; mô tả hàng hoá; mã hàng tương ứng của mặt hàng đó tại Mục 1 Phụ lục 2 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế; mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98.

- Hàng hóa đáp ứng điều kiện để phân loại vào Chương 98 và đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định hiện hành được lựa chọn áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

Đối với các mặt hàng được phân loại vào Chương 98, khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan kê khai cột “Mã hàng tương ứng tại Mục 1 Phụ lục 2” nêu tại Chương 98, đồng thời ghi bên cạnh mã hàng của Chương 98.

Biểu thuế nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu thuế nhập khẩu được hiểu như thế nào?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 29
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;