Biểu mẫu hồ sơ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai gồm những mẫu nào?

Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các khoản thu khác liên quan đến đất đai theo những biểu mẫu nào?

Biểu mẫu hồ sơ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai gồm những mẫu nào?

Theo Mục 9 Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC, biểu mẫu hồ sơ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai gồm những mẫu sau đây:

- Mẫu 01/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất). Tại đây

- Mẫu 02/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức). Tại đây

- Mẫu 03/TKTH-SDDPNN Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở). Tại đây

- Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất). Tại đây

- Mẫu 01/SDDNN: Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức có đất chịu thuế). Tại đây

- Mẫu 02/SDDNN: Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế). Tại đây

- Mẫu 03/SDDNN: Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần). Tại đây

- Mẫu 01/TMĐN: Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước). Tại đây

Biểu mẫu hồ sơ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai gồm những mẫu nào?

Biểu mẫu hồ sơ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai gồm những mẫu nào? (Hình từ Internet)

Các khoản thuế liên quan đến đất đai khai theo tháng, theo quý hay theo năm?

Theo điểm d, đ, e khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền thuê đất, thuê mặt nước theo hình thức nộp hàng năm là các loại thuế, khoản thu khai theo năm.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế liên quan đến đất đai là khi nào?

Theo khoản 3, 4, 5 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 được thực hiện như sau:

(1) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

- Đối với tổ chức:

+ Kê khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

+ Trong chu kỳ ổn định, hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

+ Kê khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp và khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với: Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp; trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân:

+ Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

+ Hàng năm hộ gia đình, cá nhân không phải kê khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

+ Khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1 m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

+ Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019.

+ Khai tổng hợp: Thời hạn nộp hồ sơ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

(2) Thuế sử dụng đất nông nghiệp

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lần đầu, khai khi có phát sinh thay đổi tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh hoặc thay đổi nghĩa vụ thuế.

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm của tổ chức chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên năm dương lịch; chậm nhất 10 ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch đối với tổ chức nộp thuế cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần.

- Hàng năm, người nộp thuế không phải kê khai lại hồ sơ khai thuế nếu không phát sinh thay đổi tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.

(3) Tiền thuê đất, thuê mặt nước

- Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước mà hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông đồng thời là hồ sơ khai thuế: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp chưa có quyết định nhưng có hợp đồng cho thuê đất, thuế mặt nước thì thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.

- Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước chưa có quyết định cho thuê, hợp đồng cho thuê đất: Thời hạn nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải thuê đất, thuê mặt nước.

- Thời hạn nộp hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với trường hợp trong năm có sự thay đổi các yếu tố để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được cấp có thẩm quyền ban hành văn bản ghi nhận sự thay đổi.

- Người nộp thuế trong năm không có sự thay đổi các yếu tố dẫn đến thay đổi số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp thì không phải kê khai năm tiếp theo.

Hồ sơ khai thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế TNCN quý 3/2024 chậm nộp sẽ bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn để khai bổ sung hồ sơ khai thuế quý 3 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm nộp hồ sơ khai thuế TNCN tháng 10 năm 2024 thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong quý 3 năm 2024 phải nộp hồ sơ khai thuế những loại thuế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế TNCN bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế GTGT, thuế TNCN theo từng lần phát sinh với cá nhân kinh doanh nộp tại đâu?
Khai bổ sung hồ sơ thuế khi nào? Trường hợp đã nộp khai bổ sung hồ sơ thuế có bị xử lý vi phạm hay không?
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế khi nào? Trường hợp đã nộp khai bổ sung hồ sơ khai thuế có bị xử lý vi phạm hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn cuối nộp hồ sơ khai thuế khoán là khi nào? Căn cứ xác định thuế khoán đối với hộ khoán là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào? Các loại thuế nào phải khai theo tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian nộp hồ sơ khai thuế GTGT kỳ tính thuế tháng 10/2024 là khi nào?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 104
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;