Bia chịu mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024 là bao nhiêu?

Quy định pháp luật về mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với bia trong năm 2024 là bao nhiêu? Thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn trong trường hợp nào?

Bia chịu mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 quy định về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia như sau:

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất

(%)

1

Hàng hóa



Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá



Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018

70


Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019

75

2

Rượu



a) Rượu từ 20 độ trở lên



Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016

55


Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

60


Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

65



b) Rượu dưới 20 độ




Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

30


Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

35

3

Bia

Thuế suất (%)



Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016

55



Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

60


Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

65

Như vậy, bia chịu mức thuế suất Thuế tiêu thụ đặc biệt là 65%

Bia chịu mức thuế suất bao nhiêu 2024

Bia chịu mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định các trường hợp được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.

- Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu.

- Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa.

- Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

*Lưu ý: Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu.

Khi nào người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được giảm thuế?

Căn cứ Điều 9 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định các trường hợp người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được giảm thuế như sau:

- Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.

- Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).

Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?

Căn cứ Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định về đối tượng không chịu thuế như sau:

Đối tượng không chịu thuế
Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau:
1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;
2. Người nộp thuế bao gồm:
a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;
b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;
c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật;
3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch;
4. Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;
5. Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan là đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Bia chịu mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô chạy điện là bao nhiêu?
Tác giả:
Lượt xem: 46

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;