08 khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu?

08 khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu? Cơ quan quản lý thuế có quyền hạn gì?

08 khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu là gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.
2. Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu bao gồm:
a) Phí và lệ phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí;
b) Tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước;
c) Tiền thuê đất, thuê mặt nước;
d) Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
đ) Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
e) Tiền nộp ngân sách nhà nước từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
g) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hải quan;
h) Tiền chậm nộp và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, 8 khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu bao gồm:

(1) Phí và lệ phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí;

(2) Tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước;

(3) Tiền thuê đất, thuê mặt nước;

(4) Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

(5) Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

(6) Tiền nộp ngân sách nhà nước từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

(7) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hải quan;

(8) Tiền chậm nộp và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

08 khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu là gì?

08 khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu? (Hình từ Internet)

Cơ quan quản lý thuế có quyền hạn gì?

Cụ thể tại Điều 19 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về quyền hạn của cơ quan quản lý thuế như sau:

- Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.

- Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.

- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế theo quy định của pháp luật.

- Ấn định thuế.

- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

- Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo thẩm quyền; công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế.

- Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

- Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế theo quy định của Chính phủ.

- Cơ quan thuế áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế với người nộp thuế, với cơ quan thuế nước ngoài, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế thu nhập.

- Mua thông tin, tài liệu, dữ liệu của các đơn vị cung cấp trong nước và ngoài nước để phục vụ công tác quản lý thuế; chi trả chi phí ủy nhiệm thu thuế từ tiền thuế thu được hoặc từ nguồn kinh phí của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Chính phủ.

Nội dung quản lý thuế và nguyên tắc quản lý thuế được quy định như thế nào?

Về nội dung quản lý thuế:

Căn cứ tại Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019 quy định nội dung quản lý bao gồm:

- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.

- Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.

- Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.

- Quản lý thông tin người nộp thuế.

- Quản lý hóa đơn, chứng từ.

- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.

- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

- Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

- Hợp tác quốc tế về thuế.

- Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

Về nguyên tắc quản lý thuế:

Căn cứ tại Điều 5 Luật Quản lý thuế 2019 quy định nguyên tắc quản lý thuế bao gồm:

- Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.

- Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

- Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ.

Cơ quan quản lý thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế gồm những cơ quan nào? Cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
08 khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngôn ngữ nào được sử dụng trong văn bản giao dịch với cơ quan quản lý thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế có quyền công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế có quyền gì để ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế thu nhập?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục Kiểm tra sau thông quan có phải là cơ quan quản lý thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế có được chi trả chi phí ủy nhiệm thu thuế từ tiền thuế thu được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có được quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính của cơ quan quản lý thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục Hải quan có phải là cơ quan quản lý thuế không?
Tác giả:
Lượt xem: 30

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;