04 Cách tra cứu người phụ thuộc mới nhất 2025? Hiện nay mức giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc là bao nhiêu?

Hướng dẫn các cách tra cứu người phụ thuộc? Mức giảm trừ gia cảnh mỗi người phụ thuộc hiện nay là bao nhiêu?

04 Cách tra cứu người phụ thuộc mới nhất 2025?

Dưới đây là 04 Cách tra cứu người phụ thuộc mới nhất 2025:

Cách 1: Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc trên Thuế điện tử

Bước 1:

- Người dùng truy cập vào địa chỉ: http://thuedientu.gdt.gov.vn.

- Chọn đối tượng tra cứu là “Doanh nghiệp”.

Bước 2: Chọn “Đăng nhập” được hiển thị trên cùng góc phải màn hình, sau đó thực hiện điền các thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: Chọn “Tra cứu” >>> chọn “Thông báo khai thuế”. Tại mục loại thông báo chọn “V/v: Gửi kết quả cấp mã số thuế cho người phụ thuộc” >>> chọn “Tra cứu”.

Bước 4: Các thông tin về người phụ thuộc sẽ được hiển thị, bao gồm:

- Họ và tên người phụ thuộc

- Mã số thuế của người phụ thuộc

- Số CMND/CCCD người phụ thuộc

- Mối quan hệ với người nộp thuế

>>> Chọn “Tải về” để lấy thông tin người phụ thuộc về máy.

Cách 2: Tra cứu người phụ thuộc trên Etax mobile

Bước 1: Đăng nhập tải khoản Etax Mobile bằng mã số thuế cá nhân của người nộp thuế.

Lưu ý: Nếu chưa có tải khoản Etax Mobile bạn cần thực hiện đăng ký bằng mã số thuế cá nhân của NNT hoặc có thể đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử.

Bước 2: Chọn mục “Tra cứu người phụ thuộc”. Tại đây, hệ thống sẽ hiển thị danh sách người phụ thuộc của người nộp thuế nếu có

Bước 3: Chọn mục “Thông tin người phụ thuộc”. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về người phụ thuộc gồm:

- Mã số thuế người phụ thuộc

- Tên người phụ thuộc

- Ngày cấp

- Ngày sinh người phụ thuộc

- Quan hệ với người nộp thuế

- Giảm trừ từ tháng

- Giảm trừ đến tháng

Cách 3: Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc trên phần mềm HTKK

Bước 1: Tìm kiếm và tải về máy phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản mới nhất.

Bước 2: Đăng nhập phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK)

Bước 3: Chọn mục “Tra cứu” >>> chọn “Tra cứu thông báo”. Mục loại thông báo chọn “V/v: Gửi kết quả cấp mã số thuế cho người phụ thuộc” >>> chọn “Tra cứu”.

Bước 4: Kết quả sẽ hiển thị ngay sau khi bạn ấn chọn “Tra cứu”. Chọn “Tải về” nếu muốn lưu thông tin người phụ thuộc trên máy.

Cách 4: Tra cứu MST người phụ thuộc tiếp tại cơ quan thuế

Cá nhân có thu nhập phát sinh nghĩa vụ thuế có thể thực hiện tra mã số thuế người phụ thuộc tại Cơ quan Thuế:

- Cá nhân đã từng thực hiện giảm trừ gia cảnh: Thực hiện tra cứu mst người phụ thuộc tại Cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập.

- Cá nhân chưa từng thực hiện giảm trừ gia cảnh: Thực hiện tra cứu mst người phụ thuộc tại Tổng cục thuế, chi cục Thuế tại nơi đăng ký tạm trú, tạm vắng.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

04 Cách tra cứu người phụ thuộc mới nhất 2025?

04 Cách tra cứu người phụ thuộc mới nhất 2025? (Hình ảnh từ Internet)

Mức giảm trừ gia cảnh mỗi người phụ thuộc là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:

Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Như vậy, mức giảm trừ gia cảnh mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Trường hợp nào được xem là người phụ thuộc?

Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh gồm:

- Con: Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của chồng, con riêng của vợ, cụ thể gồm:

+ Con dưới 18 tuổi (trường hợp này tính đủ theo tháng).

+ Con từ 18 tuổi trở lên mà bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

+ Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập đó không vượt quá 01 triệu đồng.

- Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng đủ điều kiện

- Cha đẻ, mẹ đẻ; cha chồng, mẹ chồng (hoặc cha vợ, mẹ vợ); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện.

- Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện, bao gồm:

+ Chị ruột, anh ruột, em ruột của người nộp thuế.

+ Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, cậu ruột, dì ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

+ Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: Con của chị ruột, anh ruột, em ruột.

+ Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

- Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC phải đáp ứng các điều kiện sau:

*Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

+ Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

+ Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

*Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

- Người khuyết tật, không có khả năng lao động theo hướng dẫn tại tiết đ.1.1, điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,...).

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc bao gồm những giấy tờ gì?

Tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC quy định về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc như sau:

(1) Người phụ thuộc là con của người chịu thuế gồm:

- Con dưới 18 tuổi: Bản chụp Giấy khai sinh và CMND/CCCD

- Con trên 18 tuổi không có khả năng lao động: Bản chụp Giấy khai sinh, CMND/CCCD và Giấy xác nhận khuyết tật

- Con đang theo học ở các cơ sở đạo tạo tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông: Bản chụp Giấy khai sinh và Giấy xác nhận sinh viên

- Con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng: Các giấy tờ theo từng trường hợp như trên và Giấy tờ để chứng minh mối quan hệ

(2) Người phụ thuộc là vợ hoặc chồng của người nộp thuế: Bản chụp CMND/CCCD, Giấy tờ chứng minh mối quan hệ vợ chồng, Giấy tờ chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động nếu còn trong độ tuổi lao động.

(3) Người phụ thuộc là cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ chồng, cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế: Bản chụp CMND/CCCD, Giấy tờ chứng minh người phụ thuộc không còn khả năng lao động, Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người nộp thuế và người phụ thuộc.

(4) Cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật: Bản chụp CMND/CCCD hoặc giấy khai sinh, Giấy tờ chứng minh người phụ thuộc không còn khả năng lao động, Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người nộp thuế và người phụ thuộc.

(5) Người phụ thuộc là cá nhân cư trú người nước ngoài: Hồ sơ gồm các giấy tờ theo từng trường hợp như trên, nếu không thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;