02 hình thức xử phạt chính khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là gì?

Khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn có 02 hình thức xử phạt chính là gì?

02 hình thức xử phạt chính khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là gì?'

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì 02 hình thức xử phạt chính khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn gồm: Cảnh cáo và phạt tiền, cụ thể:

(1) Cảnh cáo

Phạt cảnh cáo áp dụng đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế, hóa đơn không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và thuộc trường hợp áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

(2) Phạt tiền

Phạt tiền tối đa không quá 100.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn.

Phạt tiền tối đa không quá 50.000.000 đồng đối với cá nhân thực hiện hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn.

Phạt tiền tối đa không quá 200.000.000 đồng đối với người nộp thuế là tổ chức thực hiện hành vi vi phạm thủ tục thuế.

Phạt tiền tối đa không quá 100.000.000 đồng đối với người nộp thuế là cá nhân thực hiện hành vi vi phạm thủ tục thuế.

Phạt 20% số tiền thuế thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn quy định đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn.

Phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế.

Phạt tiền tương ứng với số tiền không trích vào tài khoản của ngân sách nhà nước đối (trừ số dư tối thiểu trên tài khoản thanh toán theo quy định của ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ thanh toán cho người nộp thuế) đối với ngân hàng thương mại không thực hiện trách nhiệm trích chuyển tiền từ tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước theo yêu cầu của cơ quan thuế;

Trừ trường hợp các tài khoản của người nộp thuế tại ngân hàng thương mại đó không còn số dư hoặc đã trích chuyển toàn bộ số dư tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước nhưng vẫn không đủ số tiền mà người nộp thuế phải nộp.

02 hình thức xử phạt chính khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là gì?

02 hình thức xử phạt chính khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là gì? (Hình từ Internet)

Hình thức xử phạt chính khi xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, hình thức xử phạt chính khi xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế được quy định như sau:

(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại (1);

- Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại (1);

- Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

(3) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

(4) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;

- Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn là bao lâu?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 125/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 102/2021/NĐ-CP như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn; thời hạn được coi là chưa bị xử phạt; thời hạn truy thu thuế
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn là 02 năm.
b) Thời điểm tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định như sau:
2. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế
a) Thời hiệu xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế là 02 năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm.
Ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thủ tục thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn phải thực hiện thủ tục về thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, trừ các trường hợp sau đây:
b) Thời hiệu xử phạt đối với hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn là 05 năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm.
...

Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn là 02 năm.

Kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm, thời hiệu xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế là 02 năm, đối với hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn là 05 năm.

Vi phạm hành chính về thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Các vi phạm hành chính về thuế nào bị phạt cảnh cáo?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên bản vi phạm hành chính về thuế có bắt buộc có chữ ký của người vi phạm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế thay có thể bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn có thời hiệu thi hành bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân được miễn tiền phạt vi phạm hành chính về thuế còn lại ghi trong quyết định xử phạt do không có khả năng thi hành quyết định ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp đã phá sản thì có bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào phải giải trình vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào không xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn?
Hỏi đáp Pháp luật
02 hình thức xử phạt chính khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;