Luật Đất đai 2024

Thông tư 17/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 17/2017/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 31/05/2017
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trương Quang Nghĩa
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2017/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỂ THUYỀN VIÊN NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM

Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, và các sửa đổi;

Căn cứ Công ước Lao động hàng hải 2006 của Tổ chức Lao động quốc tế;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng với thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tàu biển Việt Nam là tàu biển đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc đã được cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.

2. Thuyền viên nước ngoài là thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài.

3. Chứng chỉ chuyên môn là chứng chỉ được cấp cho thuyền viên theo quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978 và sửa đổi (sau đây viết tắt là Công ước STCW). Chứng chỉ chuyên môn bao gồm: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ.

4. Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn là văn bản do Cục trưởng Cục Hàng Hải Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài đã có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được cấp theo quy định của Công ước STCW để làm việc trên tàu biển Việt Nam.

Chương II

THUYỀN VIÊN NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM

Điều 4. Điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam

1. Điều kiện chung:

a) Có đủ tiêu chuẩn sức khoẻ thuyền viên và tuổi lao động theo quy định;

b) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định của pháp luật về lao động;

c) Có hợp đồng lao động thuyền viên theo quy định của pháp luật Việt Nam và phù hợp với Công ước Lao động hàng hải 2006 của Tổ chức Lao động quốc tế;

d) Có hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà thuyền viên đó mang quốc tịch cấp;

đ) Có sổ thuyền viền;

e) Được bố trí đảm nhận chức danh trên tàu biển.

2. Điều kiện chuyên môn: Có đủ chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp. Trường hợp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp thì phải có Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn.

3. Thuyền viên nước ngoài thực tập trên tàu biển Việt Nam phải đảm bảo các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này và có đủ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp, phù hợp với loại tàu thực tập.

Điều 5. Trách nhiệm của chủ tàu sử dụng thuyền viên nước ngoài

1. Hướng dẫn cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam thực hiện đúng quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động; theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

3. Khai báo ngày xuống; rời tàu và việc bố trí chức danh cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do mình quản lý bằng phương thức điện tử vào Cơ sở dữ liệu quản lý thuyền viên của Cục Hàng hải Việt Nam và chịu trách nhiệm về việc khai báo của mình.

4. Trường hợp có vấn đề phát sinh liên quan đến việc sử dụng thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam thì phải báo cáo ngay cho Cục Hàng hải Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền liên quan của Việt Nam.

Điều 6. Trách nhiệm của thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam

1. Thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và pháp luật quốc gia nơi tàu biển đang hoạt động.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2017.

2. Bãi bỏ Quyết định số 47/2005/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Nđt).

BỘ TRƯỞNG




Trương Quang Nghĩa

53
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 17/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 17/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No.: 17/2017/TT-BGTVT

Hanoi, May 31, 2017

 

CIRCULAR

REQUIREMENTS FOR FOREIGN SEAFARERS WORKING ONBOARD VIETNAMESE-FLAGGED SHIPS

Pursuant to the Maritime Code of Vietnam dated November 25, 2015;

Pursuant to the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers in 1978, as amended;

Pursuant to the Maritime Labour Convention in 2006 by the International Labour Organization;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 defining the Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Transport;

At the requests of Director of Organization and Personnel Department and Director of Vietnam Maritime Administration;

Minister of Transport promulgates this Circular to announce requirements for foreign seafarers working onboard Vietnamese-flagged ships.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular deals with requirements for foreign seafarers working onboard Vietnamese-flagged ships.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to foreign seafarers who work onboard Vietnamese-flagged ships and concerned agencies, entities and individuals.

Article 3. Interpretation of terms

In this document, these terms are construed as follows:

1. Vietnamese-flagged ship means a ship which has been registered in the Vietnam National Ships Registration Book or permitted by an overseas Vietnamese mission to provisionally fly the Vietnamese flag.

2. Foreign seafarer refers to a seafarer who has foreign nationality.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Endorsement attesting the recognition of Certificate of professional competence means a document granted by the Director of the Vietnam Maritime Administration to a foreign seafarer who possesses a Certificate of professional competence granted under regulations in the STCW Convention to work onboard a Vietnamese-flagged ship.

Chapter II

FOREIGN SEAFARERS WORKING ONBOARD VIETNAMESE-FLAGGED SHIPS

Article 4. Requirements for foreign seafarers working onboard Vietnamese-flagged ships

1. General requirements:

A foreign seafarer must:

a) meet all standards of seafarer’s health and working age under prevailing regulations;

b) possess a working permit granted by a competent authority of Vietnam, except for exemption cases as regulated by the labour law;

c) have a seafarer’s employee agreement signed in accordance with regulations of the law of Vietnam and in conformity with the Maritime Labour Convention in 2006 by the International Labour Organization;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) have his name specified in the register of seafarers;

e) be assigned to hold a position onboard a ship.

2. Professional requirements: A foreign seafarer working onboard a Vietnamese-flagged ship must possess a Certificate of professional competence issued by the competent authority of Vietnam or of the State or the territory that has entered into an agreement with Vietnam on recognition of certificates of professional competence issued by the competent authority of such State or territory. If a foreign seafarer possesses a Certificate of professional competence issued by the competent authority of the State or the territory that has entered into an agreement with Vietnam on recognition of certificates of professional competence issued by the competent authority of such State or territory, he must obtain an endorsement attesting the recognition of Certificate of professional competence.

3. Foreign seafarers who undergo practical training onboard Vietnamese-flagged ships must satisfy all of requirements specified in Points a, b, c, d, dd Clause 1 of this Article and possess Certificate of professional training issued by the competent authority of Vietnam or the competent authority of the State or the territory that has entered into an agreement with Vietnam on recognition of certificates of professional competence issued by the competent authority of such State or territory in conformity with the type of practicing ship.

Article 5. Responsibility of ship owners employing foreign seafarers

1. Instruct foreign seafarers to work onboard Vietnamese-flagged ships in accordance with relevant regulations of the law of Vietnam and international treaties to which Vietnam is a signatory.

2. Fulfill all obligations as agreed upon and specified in the seafarer's employment agreements, as regulated by the law of Vietnam and international treaties to which Vietnam is a signatory.

3. Electronically update information about dates of starting and ending service, and position of each seafarer working onboard a Vietnamese-flagged ship under his management on the seafarers database of the Vietnam Maritime Administration, and assume responsibility for provided information.

4. Timely report any matters relating to the use of foreign seafarers working onboard Vietnamese-flagged ships to the Vietnam Maritime Administration and regulatory authorities of Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Fulfill all obligations as agreed upon and specified in the seafarer's employment agreement.

2. Strictly comply with relevant regulations of the law of Vietnam and international treaties to which Vietnam is a signatory as well as the law of the State where the ship arrives.

Chapter III

IMPLEMENTARY PROVISIONS

Article 7. Effect

1. This Circular takes effect as from July 15, 2017.

2. Decision No. 47/2005/QD-BGTVT dated September 23, 2005 by Minister of Transport regarding requirements for Vietnamese seafarers working onboard foreign ships and those for foreign seafarers working onboard Vietnamese-flagged ships is abrogated.

Article 8. Implementation organization

1. The Vietnam Maritime Administration shall take charge of and cooperate with relevant agencies, entities and individuals in implementing this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

MINISTER




Truong Quang Nghia

 

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 17/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 17/2017/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Lao động - Tiền lương,Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Trương Quang Nghĩa
Ngày ban hành: 31/05/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2017/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 3 như sau:

“4. Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn là văn bản do Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp cho thuyền viên nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam ký thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn, để làm việc trên tàu biển Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
4. Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn là văn bản do Cục trưởng Cục Hàng Hải Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài đã có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được cấp theo quy định của Công ước STCW để làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2017/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
...
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a ... của khoản 1 Điều 4 như sau:

“a) Có đủ tiêu chuẩn sức khỏe thuyền viên và đảm bảo tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam;

Xem nội dung VB
Điều 4. Điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam

1. Điều kiện chung:

a) Có đủ tiêu chuẩn sức khoẻ thuyền viên và tuổi lao động theo quy định;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2017/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
...
3. Sửa đổi, bổ sung ... điểm b ... của khoản 1 Điều 4 như sau:
...
b) Có giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;

Xem nội dung VB
Điều 4. Điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam

1. Điều kiện chung:
...
b) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định của pháp luật về lao động;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2017/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
...
3. Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... của khoản 1 Điều 4 như sau:
...
c) Có hợp đồng lao động thuyền viên theo quy định của pháp luật Việt Nam và tuân thủ Công ước Lao động hàng hải 2006 của Tổ chức Lao động quốc tế. Hợp đồng lao động thuyền viên phải phù hợp với giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc điện cấp giấy phép lao động;

Xem nội dung VB
Điều 4. Điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam

1. Điều kiện chung:
...
c) Có hợp đồng lao động thuyền viên theo quy định của pháp luật Việt Nam và phù hợp với Công ước Lao động hàng hải 2006 của Tổ chức Lao động quốc tế;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2017/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
...
3. Sửa đổi, bổ sung ... điểm d của khoản 1 Điều 4 như sau:
...
d) Có hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 6 tháng do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà thuyền viên đó mang quốc tịch cấp;”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam

1. Điều kiện chung:
...
d) Có hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà thuyền viên đó mang quốc tịch cấp;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2017/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
...
4. Sửa đổi bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Điều kiện chuyên môn:

a) Có đủ chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam ký thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp. Trường hợp chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền cửa quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam ký thỏa thuận công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp theo quy tắc II/1, II/2, II/3, II/4, II/5, III/1, III/2, III/3, III/4, III/5, III/6, III/7, IV/2, V/1-1, V/1-2 của Công ước STCW thì phải có Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;

b) Kinh nghiệm: đã có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng.”

Xem nội dung VB
Điều 4. Điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
...
2. Điều kiện chuyên môn: Có đủ chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp. Trường hợp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp thì phải có Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2017/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
...
2. Bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:

“5. Thời gian đi biển là thời gian thuyền viên làm việc, tập sự, đảm nhiệm chức danh hoặc học viên thực tập trên tàu biển.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tàu biển Việt Nam là tàu biển đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc đã được cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.

2. Thuyền viên nước ngoài là thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài.

3. Chứng chỉ chuyên môn là chứng chỉ được cấp cho thuyền viên theo quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978 và sửa đổi (sau đây viết tắt là Công ước STCW). Chứng chỉ chuyên môn bao gồm: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ.

4. Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn là văn bản do Cục trưởng Cục Hàng Hải Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài đã có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được cấp theo quy định của Công ước STCW để làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điều này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2017/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
...
5. Bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:

“4. Quyết định hoặc giao cho thuyền trưởng quyết định ngôn ngữ làm việc chung trên tàu bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, trường hợp sử dụng ngôn ngữ khác thì chủ tàu quyết định cụ thể. Ngôn ngữ làm việc trên tàu phải được ghi rõ trong nhật ký hàng hải.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Trách nhiệm của chủ tàu sử dụng thuyền viên nước ngoài

1. Hướng dẫn cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam thực hiện đúng quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động; theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

3. Khai báo ngày xuống; rời tàu và việc bố trí chức danh cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do mình quản lý bằng phương thức điện tử vào Cơ sở dữ liệu quản lý thuyền viên của Cục Hàng hải Việt Nam và chịu trách nhiệm về việc khai báo của mình.

4. Trường hợp có vấn đề phát sinh liên quan đến việc sử dụng thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam thì phải báo cáo ngay cho Cục Hàng hải Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền liên quan của Việt Nam.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điều này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2017/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
...
6. Bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau

“3. Khi làm việc trên tàu biển Việt Nam, ngoài các tài liệu, giấy tờ, chứng chỉ chuyên môn theo quy định của pháp luật Việt Nam và công ước quốc tế có liên quan, phải chuẩn bị hợp đồng lao động thuyền viên, giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (bản sao có chứng thực hoặc bản gốc) để phục vụ công tác kiểm tra của cơ quan chức năng khi cần thiết.”

Xem nội dung VB
Điều 6. Trách nhiệm của thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam

1. Thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và pháp luật quốc gia nơi tàu biển đang hoạt động.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT