Dưới đây là danh sách 63 tỉnh thành theo diện tích theo thống kê mới nhất.
Danh sách 63 tỉnh thành theo diện tích (Hình từ internet)
STT |
Tỉnh, thành phố |
Diện tích (km2) |
1 |
Hà Nội |
3.359,80 |
2 |
Vĩnh Phúc |
1.236,00 |
3 |
Bắc Ninh |
822,7 |
4 |
Quảng Ninh |
6.207,90 |
5 |
Hải Dương |
1.668,30 |
6 |
Hải Phòng |
1.526,50 |
7 |
Hưng Yên |
930,2 |
8 |
Thái Bình |
1.584,60 |
9 |
Hà Nam |
861,9 |
10 |
Nam Định |
1.668,80 |
11 |
Ninh Bình |
1.411,80 |
12 |
Hà Giang |
7.927,50 |
13 |
Cao Bằng |
6.700,40 |
14 |
Bắc Kạn |
4.860,00 |
15 |
Tuyên Quang |
5.867,90 |
16 |
Lào Cai |
6.364,20 |
17 |
Yên Bái |
6.892,70 |
18 |
Thái Nguyên |
3.522,00 |
19 |
Lạng Sơn |
8.310,20 |
20 |
Bắc Giang |
3.895,90 |
21 |
Phú Thọ |
3.534,60 |
22 |
Điện Biên |
9.539,90 |
23 |
Lai Châu |
9.068,70 |
24 |
Sơn La |
14.109,80 |
25 |
Hoà Bình |
4.590,30 |
26 |
Thanh Hoá |
11.114,70 |
27 |
Nghệ An |
16.486,50 |
28 |
Hà Tĩnh |
5.994,40 |
29 |
Quảng Bình |
7.998,80 |
30 |
Quảng Trị |
4.701,20 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
4.947,10 |
32 |
Đà Nẵng |
1.284,70 |
33 |
Quảng Nam |
10.574,90 |
34 |
Quảng Ngãi |
5.155,20 |
35 |
Bình Định |
6.066,40 |
36 |
Phú Yên |
5.026,00 |
37 |
Khánh Hoà |
5.199,60 |
38 |
Ninh Thuận |
3.355,70 |
39 |
Bình Thuận |
7.942,60 |
40 |
Kon Tum |
9.677,30 |
41 |
Gia Lai |
15.510,10 |
42 |
Đắk Lắk |
13.070,40 |
43 |
Đắk Nông |
6.509,30 |
44 |
Lâm Đồng |
9.781,20 |
45 |
Bình Phước |
6.873,60 |
46 |
Tây Ninh |
4.041,70 |
47 |
Bình Dương |
2.694,60 |
48 |
Đồng Nai |
5.863,60 |
49 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
1.982,60 |
50 |
TP.Hồ Chí Minh |
2.095,40 |
51 |
Long An |
4.494,80 |
52 |
Tiền Giang |
2.556,40 |
53 |
Bến Tre |
2.379,70 |
54 |
Trà Vinh |
2.390,80 |
55 |
Vĩnh Long |
1.525,70 |
56 |
Đồng Tháp |
3.382,30 |
57 |
An Giang |
3.536,80 |
58 |
Kiên Giang |
6.352,00 |
59 |
Cần Thơ |
1.440,40 |
60 |
Hậu Giang |
1.622,20 |
61 |
Sóc Trăng |
3.298,20 |
62 |
Bạc Liêu |
2.667,90 |
63 |
Cà Mau |
5.274,50 |
(*) Diện tích tại thời điểm 31/12/2022 theo Quyết định 3048/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Hiện hành tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh được quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 sửa đổi bổ sung bởi Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15, trong đó:
- Tiêu chuẩn của tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên, diện tích tự nhiên từ 8.000 km2 trở lên; tỉnh các vùng, miền khác từ 1.400.000 người trở lên, diện tích tự nhiên từ 5.000 km2 trở lên. Đồng thời, số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã
- Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương từ 1.000.000 người trở lên, diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên; số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên; tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận
Đồng thời, đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại và cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13
Nội dung nêu tại Kết luận 127-KL/TW năm 2025 triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành.
Cụ thể, xây dựng đề án sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện, tiếp tục sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã:
- Giao Đảng ủy Chính phủ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Đảng ủy Quốc hội, Đảng ủy Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương và các cơ quan liên quan chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng đề án, tờ trình Bộ Chính trị về sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện, tiếp tục sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã (trong đó: (1) Đối với cấp tỉnh: Ngoài căn cứ về quy mô dân số, diện tích, cần nghiên cứu kỹ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch địa phương, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, mở rộng không gian phát triển, phát huy lợi thế so sánh, đáp ứng yêu cầu phát triển đối với từng địa phương và yêu cầu, định hướng phát triển của giai đoạn mới... làm cơ sở, căn cứ khoa học trong sắp xếp. (2) Đối với cấp xã: Cần xác định rõ các mô hình chính quyền địa phương cấp xã đối với khu vực đô thị, nông thôn, miền núi, đồng bằng, hải đảo, quy mô dân số, diện tích, lịch sử, văn hoá, các vấn đề về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, dân tộc, tôn giáo... Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, định biên của chính quyền địa phương cấp xã. (3) Làm rõ mối quan hệ công tác giữa các cấp chính quyền địa phương (giữa cấp tỉnh và cấp xã); mối quan hệ công tác theo ngành dọc từ Trung ương đến cấp xã (giữa bộ, ngành Trung ương, các sở chuyên ngành và đơn vị, cá nhân phụ trách theo lĩnh vực), bảo đảm hoạt động thuận lợi, đồng bộ, liên thông, hiệu lực, hiệu quả; xác định rõ các điều kiện bảo đảm để chính quyền cấp xã hoạt động hiệu quả trước, trong và sau khi sắp xếp.
- Đảng ủy Chính phủ khẩn trương triển khai thực hiện, bảo đảm tiến độ cụ thể như sau:
+ Báo cáo Bộ Chính trị cho chủ trương trước khi xin ý kiến các cấp uỷ, tổ chức đảng chậm nhất ngày 09/3/2025.
+ Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, hoàn thiện đề án gửi xin ý kiến các tỉnh ủy, thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, ban đảng Trung ương chậm nhất ngày 12/3/2025.
+ Tiếp thu ý kiến góp ý của các tỉnh ủy, thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, ban đảng Trung ương, hoàn thiện đề án, báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư trước ngày 27/3/2025.
+ Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ý kiến các cơ quan, hoàn thiện đề án, tờ trình; trình Ban Chấp hành Trung ương Đảng (qua Ban Tổ chức Trung ương) trước ngày 07/4/2025.
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |