Theo như Thông tư 108, các tài khoản sau đây sẽ đươc mở tài khoản cấp 2, cấp 3 và bắt đầu áp dụng từ ngày 01/01/2019:
Tài khoản 111 - Tiền mặt
- Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 3 cho tài khoản 1111 “Tiền Việt Nam”:
- TK 11111- Tiền mặt vốn dự trữ quốc gia (tiền Việt Nam);
- TK 11118- Tiền mặt khác (tiền Việt Nam);
- Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 3 cho tài khoản 1112 “Ngoại tệ”:
- TK 11121- Tiền mặt vốn dự trữ quốc gia (ngoại tệ);
- TK 11128- Tiền mặt khác (ngoại tệ).
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
- Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 3 cho tài khoản 1121 “Tiền Việt Nam”:
- TK 11211- Tiền gửi vốn dự trữ quốc gia (tiền Việt Nam);
- TK 11218- Tiền gửi khác (tiền Việt Nam);
- Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 3 cho tài khoản 1122 “Ngoại tệ”:
- TK 11221- Tiền gửi vốn dự trữ quốc gia (ngoại tệ);
- TK 11228- Tiền gửi khác (ngoại tệ).
Tài khoản 141- Tạm ứng
- Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 2:
- TK 1411- Tạm ứng hoạt động thường xuyên;
- TK 1415- Tạm ứng vốn mua hàng dự trữ quốc gia.
Tài khoản 333- Các khoản phải nộp nhà nước:
- Mở chi tiết 02 tài khoản cấp 3 cho Tài khoản 3338- Các khoản phải nộp nhà nước khác:
- TK 33381- Các khoản phải nộp về vốn dự trữ quốc gia;
- TK 33388- Các khoản phải nộp khác.
Tài khoản 511- Thu hoạt động do NSNN cấp:
- Mở chi tiết 01 tài khoản cấp 2:
- TK 5113 - Thu nghiệp vụ dự trữ quốc gia.
Tài khoản 611- Chi phí hoạt động:
- Mở chi tiết 01 tài khoản cấp 2:
- TK 6113 - Chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia.
- Mở chi tiết 05 tài khoản cấp 3:
- TK 61131 - Chi phí nhập hàng dự trữ quốc gia;
- TK 61132 - Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia;
- TK 61133 - Chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia;
- TK 61134 - Chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ;
- TK 61135 - Chi phí nghiệp vụ dự trữ quốc gia.
Xem thêm các quy định liên quan tại Thông tư 108/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Thanh Lâm -
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY