Lịch chi trả lương hưu tháng 5 sớm là khi nào? Tiền lương hưu có phải đóng thuế TNCN không?
Lịch chi trả lương hưu tháng 5 sớm là khi nào?
Bảo hiểm xã hội TP Hồ Chí Minh đã ban hành Công văn 8126/BHXH-KHTC năm 2024 thông báo về việc điều chỉnh lịch chi trả lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội bắt đầu từ tháng 12/2024 trở đi.
Theo đó, lịch chi trả lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng tại TP Hồ Chí Minh được sắp xếp như sau:
- Đối với hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, việc chi trả sẽ bắt đầu từ ngày 01 của mỗi tháng;
- Đối với hình thức thanh toán bằng tiền mặt, việc chi trả sẽ diễn ra từ ngày 02 đến ngày 10 tại tất cả các điểm chi trả, và tiếp tục từ ngày 11 đến ngày 25 của tháng tại các điểm giao dịch của bưu điện.
Theo quy định trên thì lịch chi trả lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội tháng 5 năm 2025 tại TP.HCM sẽ được thực hiện như sau:
Chi trả qua tài khoản ATM : Bảo hiểm xã hội TP.HCM sẽ chuyển tiền vào tài khoản của người hưởng từ ngày 01 tháng 5 năm 2025.
Chi trả tiền mặt (qua bưu điện):
- Chi trả tại các điểm chi trả sẽ diễn ra từ ngày 04 đến ngày 10 tháng 5 năm 2025.
- Chi trả tại các Bưu cục của Bưu điện Trung tâm và các Bưu điện Huyện từ ngày 11 đến ngày 25 tháng 5 năm 2025.
Lưu ý: Trường hợp ngày chi trả trùng vào ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ Tết thì ngày chi trả là ngày làm việc tiếp theo
Tuy nhiên, Thủ tướng Chính phủ đã có Công điện chỉ đạo chi trả lương hưu tháng 5 sớm, cụ thể như sau:
Thủ tướng chỉ đạo chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội tháng 5 từ ngày 25 đến ngày 28/4/2025.
Công điện của Thủ tướng Chính phủ nêu rõ: Nhằm tạo điều kiện cho nhân dân, người lao động vui đón mừng kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam (30/4/1975 - 30/4/2025), thống nhất đất nước, đồng thời thực hiện chính sách an sinh xã hội và kích cầu tiêu dùng, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Bộ Tài chính chỉ đạo Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
(1) Thực hiện tốt công tác giải quyết và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp bảo đảm đầy đủ, kịp thời, đúng quy định cho các đối tượng thụ hưởng;
(2) Khẩn trương tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội tháng 5 năm 2025 trong thời gian từ ngày 25 tháng 4 năm 2025 đến ngày 28 tháng 4 năm 2025.
Như vậy, thời gian chi trả lương hưu tháng 5 sớm năm 2025 là từ ngày 25/04/2025 đến ngày 28/04/2025.
Lịch chi trả lương hưu tháng 5 sớm là khi nào? Tiền lương hưu có phải đóng thuế TNCN không? (Hình ảnh từ Internet)
Tiền lương hưu có phải đóng thuế TNCN không?
Căn cứ theo tại khoản 10 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 và khoản 3 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) có quy định như sau:
Thu nhập được miễn thuế
...
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
8. Thu nhập từ kiều hối.
9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.
...
Như vậy, tiền lương hưu thuộc khoản thu nhập được miễn thuế nên người được nhận tiền lương hưu không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Thu nhập nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân?
Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 và Điều 17 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024) quy định về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân trừ thu nhập được miễn thuế TNCN như sau:
(1) Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có doanh thu dưới mức quy định tại khoản 25 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024.
(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
(3) Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
- Tiền lãi cho vay;
- Lợi tức cổ phần;
- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức
(6) Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:
- Trúng thưởng xổ số;
- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
- Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;
- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
(7) Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
(9) Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
(10) Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Lưu ý: Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.